Hãy cho biết người ta lợi dụng yếu tố nào để tăng tốc độ phản ứng trong các trường hợp sau: a) Dùng không khí nén, nóng thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất gang). b) Nung đá vôi ở nhiệt độ cao để sản xuất vôi sống. c) Nghiền nguyên liệu trước khi đưa vào lò nung để sản xuất clanhke (trong sản xuất xi măng)
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy cho biết người ta lợi dụng yếu tố nào để tăng tốc độ phản ứng trong các trường hợp sau:

a) Dùng không khí nén, nóng thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất gang).

b) Nung đá vôi ở nhiệt độ cao để sản xuất vôi sống.

c) Nghiền nguyên liệu trước khi đưa vào lò nung để sản xuất clanhke (trong sản xuất xi măng)


Đáp án:

a) Dùng không khí nén có nồng độ oxi cao và không khí đã nóng sẵn thổi vào lò cao nên tốc độ phản ứng tăng.

b) Lợi dụng yếu tố nhiệt độ (tăng nhiệt độ)

c) Lợi dụng yếu tố diện tích tiếp xúc (tăng diện tích tiếp xúc của nguyên liệu)

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Phải lấy bao nhiêu gam của mỗi chất khí sau để chúng cùng có thể tích khí là 5,6 lit ở đktc: a) CO2 b) CH4; c) O2 d) N2; e) Cl2.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Phải lấy bao nhiêu gam của mỗi chất khí sau để chúng cùng có thể tích khí là 5,6 lit ở đktc:

   a) CO2     b) CH4;    c) O2     d) N2; e) Cl2.


Đáp án:

  5,6 lit khí ở đktc có số mol: n = 5,6/22,4 = 0,25(mol)

   Để thể tích các khí đều bằng nhau là 5,6l (đktc) thì chúng có khối lượng:

   mCO2 = nCO2.MCO2 = 0,25.44 = 11(g)

 mCH4 = nCH4.MCH4 = 0,25.16 = 4(g)

   mO2 = nO2.MO2 = 0,25.32 = 8(g)

   mN2 = nN2.MN2 = 0,25.28 = 7(g)

   mCl2 = nNCl2.MCl2 = 0,25.71 = 17,75(g)

Xem đáp án và giải thích
Hỗn hợp X gồm 0,15 mol butađien, 0,2 mol etilen và 0,4 mol H2. Cho hỗn hợp X qua Ni, nung nóng thu được V hỗn hợp Y (đktc). Cho hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư thấy có 32,0 gam brom đã tham gia phản ứng. Vậy giá trị của V tương ứng là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp X gồm 0,15 mol butađien, 0,2 mol etilen và 0,4 mol H2. Cho hỗn hợp X qua Ni, nung nóng thu được V hỗn hợp Y (đktc). Cho hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư thấy có 32,0 gam brom đã tham gia phản ứng. Vậy giá trị của V tương ứng là bao nhiêu lít?


Đáp án:

nπ = 2nbutadien + netilen = nH2 + nBr2 = 0,5 mol

⇒ H2 pư = 0,5 – 0,2 = 0,3 mol

nY = nX – nH2 pư = 0,15 + 0,2 + 0,4 – 0,3 = 0,45 mol

⇒ V = 10,08 lít

Xem đáp án và giải thích
Polime
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Polime X là chất rắn trong suốt, cho ánh sáng truyền qua tốt nên được dùng chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas. Monome tạo thành X là :

Đáp án:
  • Câu A. CH2=C(CH3)COOCH3.

  • Câu B. CH2=CH-CN.

  • Câu C. CH2=CH-Cl.

  • Câu D. H2N-(CH2)6-COOH.

Xem đáp án và giải thích
Để đốt cháy hoàn toàn 1,45 g một ankan phải dùng vừa hết 3,64 lít O2 (lấy ở đktc). 1. Xác định công thức phân tử của ankan đó. 2. Viết công thức cấu tạo các đổng phân ứng với công thức phân tử đó. Ghi tên tương ứng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Để đốt cháy hoàn toàn 1,45 g một ankan phải dùng vừa hết 3,64 lít O2 (lấy ở đktc).

1. Xác định công thức phân tử của ankan đó.

2. Viết công thức cấu tạo các đổng phân ứng với công thức phân tử đó. Ghi tên tương ứng.





Đáp án:

1. 

Theo phương trình : Cứ (14n + 2) gam ankan tác dụng với ( mol O2

Theo đề bài : Cứ 1,45 gam ankan tác dụng với  mol O2

(14m + 2)/1,45 = (3n + 1)/3,25.10-1 => n = 4

=> CTPT: C4H10

2.

CTCT : CH3 -CH2 -CH2 -CH3 : butan

 

 

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết về tính chất hóa học của kim loại
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là:


Đáp án:
  • Câu A. tính oxi hoá

  • Câu B. tính bazơ

  • Câu C. tính khử

  • Câu D. tính axit

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…