Dung dịch X có chứa 0,07 mol Na+, 0,02 mol SO42-, và x mol OH-. Dung dịch Y có chứa ClO4-, NO3- và y mol H+; tổng số mol ClO4-, NO3- là 0,04 mol. Trộn X và T được 100 ml dung dịch Z. Dung dịch Z có pH (bỏ qua sự điện li của H2O) là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Dung dịch X có chứa 0,07 mol Na+, 0,02 mol SO42-, và x mol OH-. Dung dịch Y có chứa ClO4-, NO3- và y mol H+; tổng số mol ClO4-, NO3- là 0,04 mol. Trộn X và T được 100 ml dung dịch Z. Dung dịch Z có pH (bỏ qua sự điện li của H2O) là bao nhiêu?


Đáp án:

Áp dụng bảo toàn điện tích cho các dung dịch X và Y ta có:

1.nNa+ = 2.nSO42- + 1.nOH- ⇒ 0,07 = 0,02.2 + x ⇒ x = 0,03

1.nClO4- + 1.nNO3- = 1.nH+ ⇒ y = 0,04

Phương trình phản ứng:

H+ + OH- → H2O

⇒ nH+ dư = 0,01 ⇒ [H+] = 0,1 ⇒ pH = 1.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Xà phòng hóa hoàn toàn 44,2 gam chất béo X bằng lượng dư dung dịch NaOH, thu được glixerol và 45,6 gam muối. Tính khối lượng NaOH đã tham gia phản ứng?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Xà phòng hóa hoàn toàn 44,2 gam chất béo X bằng lượng dư dung dịch NaOH, thu được glixerol và 45,6 gam muối. Tính khối lượng NaOH đã tham gia phản ứng?


Đáp án:

(RCOO)3C3H5 (X) → 3RCOONa (muối)

Tăng giảm khối lượng:

nX = (45,6 - 44,2) : (23.3 - 41) = 0,05 mol

⇒ mNaOH phản ứng = 0,05 × 3 × 40 = 6(g)

Xem đáp án và giải thích
Criolit được điều chế theo phản ứng sau :  Al2O3 (rắn) + HF (dd) + NaOH (dd) → Na3AlF6 (rắn) + H2O Tính khối lượng mỗi chất ban đầu để sản xuất 1 kg criolit. Coi hiệu suất phản ứng đạt 100%.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Criolit được điều chế theo phản ứng sau : 

Al2O3 (rắn) + HF (dd) + NaOH (dd) → Na3AlF6 (rắn) + H2O

Tính khối lượng mỗi chất ban đầu để sản xuất 1 kg criolit. Coi hiệu suất phản ứng đạt 100%.





Đáp án:

Al2O3 + 12HF + 6NaOH → 2Na3AlF6 + 9H2O

Ta có: 102        12.20     6. 40           2.210

          0,248(kg)←0,5714(kg)←0,5714(kg)←1(kg)

→ 242,8 g A12O3 ; 571,4 g HF ; 571,4 g NaOH.




Xem đáp án và giải thích
Cho sơ đồ phản ứng sau: CaCO3 -H = 100%→ CaO -H = 80%→ CaC2 -H = 100%→ C2H2. Từ 100 gam CaCO3, hãy cho biết cuối quá trình phản ứng thu được bao nhiêu lít C2H2.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho sơ đồ phản ứng sau:

CaCO3 -H = 100%→ CaO -H = 80%→ CaC2 -H = 100%→ C2H2.

Từ 100 gam CaCO3, hãy cho biết cuối quá trình phản ứng thu được bao nhiêu lít C2H2.


Đáp án:

H% chung = 100%. 80%. 100% = 80%

CaCO3 -H = 80%→ C2H2

100g           →           26g

100g       -H = 80%→        100. 26/100. 80% = 20,8g

⇒ V = 20,8 : 26 .22,4 = 17,92 lít

Xem đáp án và giải thích
Từ benzen và các chất vô cơ cần thiết có thể điều chế được các chất sau: 2,4,6-tribomphenol (1) ; 2,4,6-trinitrophenol (2) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Từ benzen và các chất vô cơ cần thiết có thể điều chế được các chất sau:

2,4,6-tribomphenol (1) ;

2,4,6-trinitrophenol (2)

Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.


Đáp án:

Xem đáp án và giải thích
Cho 50 ml dung dịch glucozo chưa rõ nồng độ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 2,16 gam Ag kết tủa. Tính nồng độ mol / lít của dung dịch glucozo đã dùng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 50 ml dung dịch glucozo chưa rõ nồng độ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 2,16 gam Ag kết tủa. Tính nồng độ mol / lít của dung dịch glucozo đã dùng.


Đáp án:

RCHO + Ag2O -AgNO3/NH3, to→ RCOOH + 2Ag

Ta có: nAg = 2,16/108 = 0,02(mol)

Từ (1) ⇒ nglucozo = 0,01(mol) ⇒ CM(glucozo) = 0,01/0,05 = 0,2M

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…