Đun nóng dung dịch chứa 18 gam glucozo với AgNO3 đủ phản ứng trong dung dịch NH3 thấy Ag tách ra. Tính lượng Ag thu được và khối lượng AgNO3 cần dùng, biết rắng các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
C5H11O5CHO + 2[Ag(NH3)2]OH → C5H11O5COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O
nAg = 2nglucozo = 2.18/180 = 0,2 (mol)
⇒ mAg 0,2.108 = 21,6 (gam)
Tính khối lượng nước ở trạng thái lỏng sẽ thu được khí đốt cháy hoàn toàn 112l khí hiđro (đktc) với oxi?
nH2 = 5mol
Phương trình phản ứng tổng hợp nước:
2H2 + O2 → 2H2O.
Theo pt: nH2O = nH2 = 5mol.
mH2O= 5.18 = 90g.
Khối lượng riêng của nước là 1g/ml thể tích nước lỏng thu được là 90ml.
Câu A. 28,9 gam
Câu B. 24,1 gam
Câu C. 24,4 gam
Câu D. 24,9 gam
Ngâm 1 lá Zn vào dung dịch HCl thấy bọt khí thoát ra ít và chậm. Nếu nhỏ thêm vào vài giọt dung dịch X thì thấy bọt khí thoát ra rất mạnh và nhanh. Xác định chất tan trong dung dịch X?
Khi cho dung dịch FeSO4 vào trong hỗn hợp Zn và HCl thì xảy ra thêm phản ứng
Zn + Fe2+ → Fe + Zn2+
Phản ứng này tạo ra lớp sắt bám trên bề mặt kẽm làm xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa và vì vậy khiến kẽm bị ăn mòn mạnh hơn.
Câu A. 46,15%
Câu B. 65,00%.
Câu C. 35,00%.
Câu D. 53,85%.
Cần phải điều chế một lượng muối đồng sunfat. Phương pháp nào sau đây tiết kiệm được axit sunfuric ?
a) Axit sunfuric tác dụng với đồng(II) oxit.
b) Axit sunfuric đặc tác dụng với đồng kim loại.
Viết các phương trình hoá học và giải thích.
Ta có phương trình:
a) CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
b) Cu + 2H2SO4đ → CuSO4 + SO2 + 2H2O
Gỉa sử cần điều chế 1 mol CuSO4
Theo pt (a) nH2SO4 = nCuSO4 = 1 mol
Theo pt (b) nH2SO4 = 2 nCuSO4 = 2 mol
⇒ Dùng theo phương pháp a tiết kiệm axit hơn
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.