Dựa vào tính chất hóa học của kim loại, hãy viết các phương trình hóa học biểu diễn các chuyển hóa sau đây:
(1) Mg + Cl2 → MgCl2
(2) 2Mg + O2 → 2MgO
(3) Mg + H2SO4 loãng → MgSO4 + H2 ↑
(4) Mg + 2AgNO3 → Mg(NO3)2 + 2Ag ↓
(5) Mg + S → MgS
Hợp chất nào sau đây không thuộc loại đipeptit ?
Câu A. H2N-CH(CH3)CONH-CH2COOH.
Câu B. H2N-CH2CH2CONH-CH2-CH2COOH.
Câu C. H2N-CH2CONH-CH2COOH.
Câu D. H2N-CH2CONH-CH(CH3)-COOH.
Câu A. Nồng độ dung dịch HCl đã dùng là 1,05M.
Câu B. Kim loại M là sắt (Fe).
Câu C. Thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong X là 50%.
Câu D. Số mol kim loại M là 0,025 mol.
Câu A. 2
Câu B. 4
Câu C. 5
Câu D. 6
Sục từ từ V lít khí SO2 ở đktc vào 100 ml dung dịch Ba(OH)2 1,5M, thu được 23,3 gam kết tủa. Tính giá trị của V.
Ta có: nBa(OH)2 = 0,15 mol; nBaSO3 = 0,1 mol.
Vì n↓ < nBa(OH)2 nên kết tủa chưa cực đại ⇒ Có các trường hợp sau:
- Trường hợp 1: Ba(OH)2 dư ⇒ muối tạo thành chỉ có BaSO3
PTHH:
SO2 + Ba(OH)2→ BaSO3 + H2O
0,1 0,1 mol
⇒VSO2 = 0,1.22,4 = 2,24 lít
- Trường hợp 2: SO2 hết nhưng đã hòa tan 1 phần kết tủa.
PTHH:
SO2 + Ba(OH)2→ BaSO3 + H2O (1)
0,15 0,15 0,15mol
Theo (1) thì nBaSO3 = 0,15mol, nhưng theo đề thì nBaSO3 = 0,1mol
⇒ nBaSO3 bị hòa tan: 0,15 – 0,1 = 0,05 mol
SO2 + BaSO3 + H2O → Ba(HSO3)2 (2)
0,05 0,05mol
⇒ VSO2= (0,15 + 0,05).22,4 = 4,48 lít
Cho 12 gam một kim loại hoá trị II tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thu được 11,2l lit khí (đktc). Xác định kim loại hoá trị II?
Gọi kim loại hoá trị II là R
R + H2SO4 → RSO4 + H2
Số mol H2 = 11,2/22,4 = 0,5 (mol)
Từ pt => số mol R = số mol H2 = 0,5 (mol)
Ta có: MR = mR/nR = 12/0,5 = 24
Vậy kim loại cần tìm là Mg
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.