Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho trong oxi dư. Cho sản phẩm tạo thành tác dụng vủa đủ với dung dịch NaOH 32,0% tạo ra muối Na2HPO4
a) Viết Phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng dung dịch NaOH đã dùng.
c) Tính nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch thu được.
nP = 0,2 mol
4P + 5O2 → 2P2O5
0,2 0,1
P2O5 + 4NaOH → 2NaHPO4 + H2O
0,1 0,4 0,2
Theo pt: nNaOH = 2.nP2O5 = 0,4 mol
Khối lượng dung dịch NaOH 32% đã dùng:
mddNaOH = [0,4.40.100]/32 = 50g
Khối lượng dung dịch sau phản ứng:
mdd = mp,05 + mddNaOH = 0,1.142 + 50 = 64,2 (g)
Nồng độ phần trăm của dung dịch Na2HPO4 là: C%(Na2HPO4) = [0,2.142.100] : 64,2 = 44,24%
Câu A. 25,20 gam
Câu B. 29,52 gam
Câu C. 27,44 gam
Câu D. 29,60 gam
Theo lí thuyết hiện đại, trạng thái chuyển động của electron trong nguyên tử được mô tả bằng hình ảnh gì?
Theo lí thuyết hiện đại, trạng thái chuyển động của electron trong nguyên tử được mô tả bằng hình ảnh đám mây electron.
Đánh dấu Đ (đúng) hoặc S(sai) cho những câu sau đây :
a) Phenol làm mất màu nước brom do nguyên tử hiđro trong vòng benzen của phenol dễ dàng bị thế ....
b) Phenol làm mất màu nước brom do phenol dễ dàng tham gia phản ứng cộng brom ....
c) Phenol là một axit yếu nên dung dịch phenol không làm đỏ quỳ tím ....
d) Phenol có tính axit mạnh hơn ancol ....
e) Tất cả các đồng phân ancol của đều bị oxi hóa thành anđehit hoặc xeton tương ứng ....
g) Phản ứng của ancol với CuO tạo thành anđêhit hoặc xeton chính là phản ứng tách hiđro ....
a) Đ ; b) S ; c) Đ ; d) Đ ; e) S ; g) Đ
a. Có điểm gì giống nhau và khác nhau giữa các vật liệu polime: chất dẻo, tơ, cao su và keo dán.
b. Phân biệt chất dẻo và vật liệu compozit.
a.
Điểm chung: đều có cấu tạo từ các polime.
Khác nhau: về mặt tính chất của các polime.
b. Phân biệt chất dẻo và vật liệu compozit.
Chất dẻo là những vật liệu polime có tính dẻo.
Vật liệu compozit là vật liệu hỗn hợp gồm ít nhất hai thành phần vật liệu phân tán vào nhau mà không tan vào nhau.
Chất A là chất muối canxi halogenua. Cho dung dịch chứa 0,2 gam A tác dụng với lượng dư dung dịch bạc nitrat thì thu được 0,376 gam kết tủa bạc halogenua. Hãy xác định công thức chứa A.
Đặt công thức của A là CaX2 (a mol), khối lượng mol nguyên tử của X là X
CaX2 + 2AgNO3 --------> Ca(NO3)2 + 2AgX
a 2a
Theo đề: (40 + 2X)a = 0,2 & (108 + X)2a = 0,376
Giải ra được X = 80. Vậy X là Br (brom). Công thức của A là CaBr2.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.