Đốt cháy hoàn toàn 5,6g Fe. Sau phản ứng thu được 8g một oxit. Xác định công thức phân tử oxit sắt thu được?
nFe = 0,1 mol
Theo định luật bảo toàn khối lượng: mFe + mO2 = moxit
→ 5,6 + mO2 = 8
mO2 = 2,4g → nO2 = 0,075 mol
Bảo toàn nguyên tố O có: nO = 2. mO2 = 0,15 mol.
Đặt oxit: FexOy
→ x : y = nFe : nO = 0,1 : 0,15 = 2 : 3
Công thức phân tử của oxit là Fe2O3.
Hãy giải thích về sự thay đổi của khối lượng lá Zn trong mỗi dung dịch sau:
a. CuSO4
b. CdCl2
c. AgNO3
d. NiSO4
a. Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
Zn + Cu2+ → Zn2+ + Cu
Khối lượng lá Zn giảm do 1 mol Zn (M = 65) → 1 mol Cu (M = 64)
b. Zn + CdCl2→ ZnCl2 + Cd
Zn + Cd2+ → Zn2+ + Cd
Khối lượng lá Zn tăng do 1 mol Zn (M = 65) → 1 mol Cd (M = 112)
c. Zn + 2AgNO3→ Zn(NO3)2 + Ag
Zn + 2Ag+ → Zn2+ + Ag
Khối lượng lá Zn giảm do 1 mol Zn (M = 65) → 2 nol Ag (M = 108)
d. Zn + NiSO4→ ZnSO4 + Ni
Zn + Ni2+ → Zn2+ + Ni
Khối lượng lá Zn giảm do 1 mol Zn (M = 65) → 1 mol Ni (M = 59)
Tiến hành thí nghiệm sau:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm có nút và ống dẫn khí khoảng 4 – 5 gam hỗn hợp bột mịn gồm natri axetat và vôi tôi xút theo tỉ lệ 1 : 2 về khối lượng.
Bước 2: Nút ống nghiệm bằng nút cao su có ống dẫn khí rồi lắp lên giá thí nghiệm.
Bước 3: Đun nóng phần đáy ống nghiệm bằng đèn cồn. Thay ống dẫn khí bằng ống vuốt nhọn rồi đốt khí thoát ra ở đầu ống dẫn khí.
Cho các phát biểu sau:
(a) Thí nghiệm trên là thí nghiệm điều chế và thử tính chất của metan.
(b) Khí thu được cháy với ngọn lửa màu vàng.
(c) Nên lắp ống thí nghiệm chứa hỗn hợp rắn sao cho miệng ống nghiệm hơi chốc lên trên.
(d) Vai trò của CaO là chất xúc tác cho phản ứng.
(e) Muốn thu khí thoát ra ở thí nghiệm trên ít lẫn tạp chất ta phải thu bằng phương pháp dời nước.
(g) Nếu dẫn khí thu được qua dung dịch Br2 thì dung dịch Br2 bị mất màu.
Số phát biểu đúng là
- Phương trình hóa học: CH3COONa + NaOH ---CaO,t0---> CH4 + Na2CO3
(b) Sai. Khí thu được cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt.
(c) Sai. Nên lắp ống thí nghiệm chứa hỗn hợp rắn sao cho miệng ống nghiệm hơi chốc xuống dưới.
(d) Sai. CaO là chất chống ăn mòn thủy tinh (NaOH nóng chảy ăn mòn thủy tinh).
(g) Sai. Nếu dẫn khí thoát ra vào dung dịch Br2 thì dung dịch này không bị mất màu.
Số phát biểu đúng là 2.
Viết tường trình
1. So sánh tính oxi hóa của brom và clo
2. So sánh tính oxi hóa của brom và iot.
3. Tác dụng của iot với hồ tinh bột.
1. So sánh tính oxi hóa của brom và clo
TN: Điều chế nước Clo bằng cách: Cho vào ống nghiệm khô vài tinh thể KMnO4
Nhỏ tiếp vào ống vài giọt dd HCl đậm đặc. Khí thu được dẫn vào ống nghiệm có sẵn khoảng 5ml nước cất (đậy kín ống nghiệm bằng nút cao su)
- Rót vào 1 ống nghiệm khác khoảng 1ml dd NaBr, nhỏ tiếp vào ống nghiệm vài giọt nước clo mới điều chế được.
Quan sát hiện tượng
Hiện tượng: Có khí màu nâu đỏ thoát ra sau phản ứng.
Phương trình phản ứng: 2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2.
Giải thích: Cl2 đã oxi hóa NaBr và thu được Br2 có màu nâu đỏ
Kết luận: Tính oxi hóa Cl2 > Br2.
2. So sánh tính oxi hóa của brom và iot.
Hiện tượng: Sau phản ứng dung dịch có màu cam nhạt
Phương trình phản ứng: 2NaI + Br2 → 2NaBr + I2.
Giải thích: Br2 đã oxi hóa NaI tạo ra dd NaBr và I2
Kết luận: Tính oxi hóa Br2 > I2.
3. Tác dụng của iot với hồ tinh bột.
TN: Cho vào ống nghiệm khoảng 1ml dd hồ tinh bột.
Nhỏ tiếp 1 giọt nước iot vào ống nghiệm.
Đun nóng ống nghiệm sau đó để nguội
Quan sát hiện tượng
Hiện tượng: Hồ tinh bột chuyển sang màu xanh. Khi đun nóng → màu xanh biến mất. Để nguội màu xanh hiện ra.
Giải thích: Iot có tính chất đặc trưng là tác dụng với hồ tinh bột tạo thành hợp chất có màu xanh.
Vì tinh bột có cấu dạng hình xoăn ốc, các phân tử I2 bị giữ trong ống này tạo phức màu xanh. Khi đun nóng cấu trang xoắn ốc bị phá hủy, các phân tử hồ tinh bột và iot tách nhau nên mất màu xanh, để nguội lại tái tạo dạng ống nên màu xanh xuất hiện trở lại.
Hợp chất không làm đổi màu giấy quỳ tím ẩm là:
Câu A. NH3
Câu B. H2N-CH2-COOH
Câu C. CH3COOH
Câu D. CH3NH2
Có những chất sau: Sắt, lưu huỳnh, axit sunfuric loãng.
a) Hãy trình bày hai phương pháp điều chế hidro sunfua từ những chất đã cho.
b) Viết các phương trình phản ứng xảy ra và cho biết vai trò của lưu huỳnh trong các phản ứng
a) Hai phương pháp điều chế H2S từ những chất trên
Fe + S → FeS(1)
FeS + H2SO4 → FeSO4 + H2S (2)
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 (3)
H2 + S → H2S (4)
b) Vai trò của S trong phản ứng (1), (4) : S là chất oxi hóa.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.