Câu A. amilozơ và amilopectin.
Câu B. anilin và alanin.
Câu C. vinyl axetat và metyl acrylat. Đáp án đúng
Câu D. etyl aminoaxetat và α-aminopropionic.
Chọn C - Đồng phân là những chất có cùng công thức phân tử nhưng khác nhau về công thức cấu tạo. A. Sai, Amilozơ và amilopectin đều là thành phần của tinh bột có công thức là (C6H10O5)n nhưng phân tử khối của amylopectin lớn hơn nhiều so với amilozơ. B. Sai, Anilin (C6H5NH2) và alanin (CH3CH(NH2)COOH) có công thức phân tử khác nhau. C. Đúng, Vinyl axetat (CH3COOCH=CH2) và metyl acrylat (CH2=CHCOOCH3) có cùng công thức phân tử. D. Sai, Etyl aminoaxetat (CH3COOC2H5) và α-aminopropionic (CH3CH(NH2)COOH) có công thức phân tử khác nhau.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2
(2) Cho khí CO qua sắt (III) oxit nung nóng
(3) Đốt cháy Mg trong bình đựng khí CO2
(4) Đốt cháy Fe trong bình đựng khí Cl2
(5) Sục khí SO2 vào dung dịch NaOH
Số thí nghiệm có thể xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là những phản ứng nào?
Các phản ứng oxi hóa khử là:
(2): 3CO + Fe2O3 → 2Fe + 3CO2
(3): 2Mg + CO2 → 2MgO + C
(4): 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
Câu A. 38,88
Câu B. 53,23
Câu C. 32,40
Câu D. 25,92
Một hỗn hợp bột gồm Al, Fe, Cu, Hãy trình bày một phương pháp hóa học để tách từng kim loại ra khỏi hỗn hợp đó. Viết các phương trình hóa học của các phản ứng.
Cho dung dịch NaOH dư vào hỗn hợp 3 kim loại thu được hai phần.
Phần dung dịch là NaAlO2 và NaOH dư
Phần chất rắn là Cu và Fe
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2H2
Lấy phần dung dịch dẫn CO2 đến dư thu được kết tủa Al(OH)3. Lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn là Al2O3. Điện phân nóng chảy Al2O3 ta được Al.
NaAlO2 + CO2 + H2O → NaHCO3 + Al(OH)3 ↓
CO2 + NaOH → NaHCO3
CO2 + NaOH → Na2CO3 + H2O
2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O
2Al2O3 → 4Al + 3O2
Phần chất rắn đem hòa tan trong HCl dư, thu được dung dịch là FeCl2, còn phần chất rắn là Cu. Điện phân dung dịch thu được ta được Fe.
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
FeCl2 → Fe + Cl2
Hệ số polime hóa là gì? Có thể xác định chính xác hệ số polime hóa được không? Tính hệ số polime hóa của PE, PVC và xenlulozơ biết rằng phân tử khối trung bình của chúng lần lượt là:420 000, 250 000 và 1 620 000.
Không thể xác định chính xác hệ số polime hóa được vì polime là một hỗn hợp các chất có hệ số polime hóa khác nhau. Do đó chỉ xác định được n trung bình .
Tính hệ số polime hóa của PE, n = 420000/28 = 15000
Tính hệ số polime hóa cảu PVC, n = 250000/62,5 = 4000
Tính hệ số polime hóa của xenlulozo, n = 1620000/162 = 10000
a)Viết phương trình hóa học của những biến đổi sau:
- Sản xuất vôi sống bằng cách nung đá vôi.
- Cho vôi sống tác dụng với nước (tôi vôi).
b) Số oxi hóa của các nguyên tố trong những phản ứng trên có biến đổi không?
a) Các phản ứng hóa học:
- Phản ứng sản xuất vôi: CaCO3 ---10000C---> CO2 + CaO
- Phản ứng vôi tôi: CaO + H2O ---> Ca(OH)2
b) Trong các phản ứng trên không có sự thay đổi số oxi hóa.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.