Đọc tên các hợp chất sau đây và cho biết số oxi hóa của clo trong từng hợp chất:
Cl2O, KClO3, HClO, Cl2O3, CaCl2, HClO2, Cl2O7, Ca(ClO)2, HClO3, CaOCl2, Ca(ClO3)2.
Cl2O: điclo oxit
KClO3 : Kali clrat
HClO: acid hypocloro
Cl2O3 : điclo trioxit
CaCl2 : canxi clorua
HClO2: acid clorơ
Cl2O7: điclo heptaoxit
Ca(ClO)2: canxi hypoclorit
HClO3: acid cloric
CaOCl2: clorua vôi
Ca(ClO3)2: canxi clorat
Làm thế nào để tinh chế khí H2 trong hỗn hợp khí CO2 + H2.
Cho hỗn hợp vào dung dịch Ca(OH)2 thì CO2 bị giữ lại do phản ứng:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Như vậy thu được H2.
Câu A. CH2=C(CH3)COOCH3
Câu B. CH2=CHCOOCH3
Câu C. CH3COOCH=CH2
Câu D. CH2=C(CH3)COOC2H5
Kim loại nào sau đây tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường?
Câu A. Fe
Câu B. Na.
Câu C. Cu.
Câu D. Ag
Có dung dịch chứa đồng thời các cation Ba2+, NH4+, Cr3+. Trình bày cách nhận biết sự có mặt từng cation trong dung dịch
Lấy một ít dung dịch, nhỏ vào đó vài giọt kali đicromat thấy xuất hiện kết tủa màu vàng
⇒ Dung dịch có Ba2+
2Ba2+ + Cr2O72- + H2O → 2BaCrO4 + 2H+
Lấy một lượng dung dịch khác nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào, đặt trên miệng ống nghiệm một miếng giấy quỳ tím ẩm rồi quan sát có mùi khai, làm xanh quỳ tím.
⇒ Dung dịch có NH4+
NH4+ + OH- → NH3↑ + H2O
Trong dung dịch xuất hiện kết tủa màu xanh và tan dần, khi nhỏ thêm NaOH
⇒ Dung dịch có Cr3+
Cr3+ + 3OH- → Cr(OH)3↓ xanh
Cr(OH)3 + OH- → [Cr(OH)4]
Câu A. N2
Câu B. N2O
Câu C. NH3
Câu D. NO
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.