Dẫn ra những phản ứng hoá học để chứng minh rằng : a) Từ các đơn chất có thể điều chế hợp chất hoá học. b) Từ hợp chất hoá học có thể điều chế các đơn chất. c) Từ hợp chất hoá học này có thể điều chế hợp chất hoá học khác.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Dẫn ra những phản ứng hoá học để chứng minh rằng :

a) Từ các đơn chất có thể điều chế hợp chất hoá học.

b) Từ hợp chất hoá học có thể điều chế các đơn chất.

c) Từ hợp chất hoá học này có thể điều chế hợp chất hoá học khác.


Đáp án:

a) Thí dụ, từ hai đơn chất Na và Cl2 có thể điều chế hợp chất NaCl.

2Na + Cl2 → 2NaCl

b) Từ hợp chất H2O bằng phương pháp điện phân có thể điều chế các đơn chất là H2 và O2.

2H2O → 2H2 + O2

c) Từ hợp chất bazơ Cu(OH)2 có thể điều chế hợp chất oxit CuO bằng phươnu pháp nhiệt phân. Hoặc từ muối CaCO3 có thể điều chế các oxit CaO, CO2.

Cu(OH)2 → CuO + H2O

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Phản ứng tạo chất khí
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các phương trình hóa học sau: HNO3 + Fe3O4 ---> ; Fe(NO3)2 --t0--> ; NaOH + NH2CH2COOCH3 ---> ; NaOH + MgCl2 ---> ; BaCl2 + MgSO4 ---> ; NaOH + NH4NO3 ---> ; Fe + H2O ---> ; Ca(OH)2 + SO2 ----> ; BaO + CO2 ---> ; FeCl2 + Zn ----> ; NaOH --t0---> ; BaCl2 + NaHSO4 ---> ; Cu + HCl + KNO3 ---> ; Ag + Cl2 ----> ; C + H2SO4 ---> ; H2 + C6H5CHCH2 ----> ; HNO3 + CuS2 ---> ; HCl + HNO3 ----> ; Trong các phương trình phản ứng trên, có bao nhiêu phản ứng tạo ra chất khí?

Đáp án:
  • Câu A. 6

  • Câu B. 10

  • Câu C. 14

  • Câu D. 9

Xem đáp án và giải thích
Dựa vào các tính chất nào của thủy tinh để tạo ra những vật dụng có hình dạng khác nhau?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Dựa vào các tính chất nào của thủy tinh để tạo ra những vật dụng có hình dạng khác nhau?


Đáp án:

Do thuỷ tinh không có nhiệt độ nóng chảy xác định nên khi đun nóng thuỷ tinh mềm dần rồi mới chảy nên có thể tạo ra những vật có hình dạng khác nhau.

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin mạch hở đơn chức, sau phản ứng thu được 5,376 lít CO2; 1,344 lít N2 và 7,56 gam H2O (các thể tích đo ở đktc). Tìm CTPT của amin?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin mạch hở đơn chức, sau phản ứng thu được 5,376 lít CO2; 1,344 lít N2 và 7,56 gam H2O (các thể tích đo ở đktc). Tìm CTPT của amin?


Đáp án:

Đặt X là CxHyN

    nC = nCO2 = 5,376/22,4 = 0,24 mol.

    nH = 2 × nH2O = 2 × 7,56/18 = 0,84 mol.

    nN = 2 × nN2 = 2 × 1,344/22,4 = 0,12 mol.

    Ta có x: y: 1 = 0,24: 0,84: 0,12 = 2: 7: 1

=>  C2H7N

  

Xem đáp án và giải thích
Lưu huỳnh S cháy trong không khí sinh ra chất khí mùi hắc, gây ho, đó là khí lưu huỳnh đioxit có công thức hóa học là SO2. Biết khối lượng lưu huỳnh tham gia phản ứng là 1,6 gam. Tính khối lượng khí lưu huỳnh đioxit sinh ra.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Lưu huỳnh S cháy trong không khí sinh ra chất khí mùi hắc, gây ho, đó là khí lưu huỳnh đioxit có công thức hóa học là SO2. Biết khối lượng lưu huỳnh tham gia phản ứng là 1,6 gam. Tính khối lượng khí lưu huỳnh đioxit sinh ra.


Đáp án:

Số mol S tham gia phản ứng là: nS = 0,05 mol

Phương trình hóa học:

S + O2 --t0--> SO2

1         →            1 mol

0,05      →           0,05 (mol)

Theo phương trình hóa học, ta có: nSO2 = nS = 0,05 mol

Khối lượng khí lưu huỳnh đioxit sinh ra là:

mSO2 = nSO2. MSO2 = 0,05.64 = 3,2 gam

Xem đáp án và giải thích
Cho glucozơ lên men thành rượu etylic với hiệu suất 70%. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm khí thoát ra vào 1 lít dung dịch NaOH 2M (d = 1,05 g/ml) thu được dung dịch chứa các muối có tổng nồng độ là 12,27%. Tính khối lượng glucozơ đã dùng?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho glucozơ lên men thành rượu etylic với hiệu suất 70%. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm khí thoát ra vào 1 lít dung dịch NaOH 2M (d = 1,05 g/ml) thu được dung dịch chứa các muối có tổng nồng độ là 12,27%. Tính khối lượng glucozơ đã dùng?


Đáp án:

Hấp thụ CO2 vào dung dịch NaOH

CO2 + NaOH → NaHCO3

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

nNaHCO3 = a mol, nNa2CO3 = b mol.

nNaOH = a + 2b = 1 × 2 = 2 mol. (1)

mCO2 = (a + b) × 44 gam.

mdung dịch = mCO2 + mdd NaOH = 44(a + b) + 1000 × 1,05 = 44(a + b) + 1050 gam.

mNaHCO3 = 84a gam; mNa2CO3 = 106b gam.

C%NaHCO3 + C%Na2CO3 = (84a + 106b) : (44(a + b) + 1050)

Từ (1) và (2) ⇒ nNaHCO3 = 1mol; nNa2CO3 = 0,5 mol.

∑nCO2 = a + b = 1 + 0,5 = 1,5 mol.

1C6H12O6 → 2CO2

Theo phương trình nC6H12O6 lý thuyết = 0,5nCO2 = 0,5.1,5 = 0,75 mol

mC6H12O6 lý thuyết = 0,75 × 180 = 135 gam.

Mà H = 70% ⇒ mC6H12O6 thực tế = mC6H12O6 lý thuyết: H = 135: 70% = 192,86 gam.

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…