Câu A. fructozơ
Câu B. glucozơ
Câu C. xenlulozơ
Câu D. saccarozơ Đáp án đúng
Chất thuộc loại đisaccarit là: saccarozơ.
Câu A. Tripanmitin
Câu B. Tristearin
Câu C. Etyl Axetat
Câu D. Etyl acrylat
Trong 800 ml của một dung dịch có chứa 7,3 g HCl. Hãy tính nồng độ mol của dung dịch này?
Đổi 800 ml = 0,8 lít
nHCl = 0,2 mol
Nồng độ mol của dung dịch HCl là:
Áp dụng công thức: CM =0,25M
Aminoaxit X chứa một nhóm -NH2 trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X, thu được CO2 và N2 theo tỉ lệ thể tích là 4 : 1. Công thức cấu tạo của X là:
Đốt X cho VCO2 : VN2 = 4 : 1 ⇒ nC : nN = 4 : 2 = 2 : 1.
Amino axit X chứa 1 nhóm NH2 ⇒ số NX = 1 ⇒ số CX = 2.
Ứng với chỉ duy nhất 1 amino axit thỏa mãn là H2NCH2COOH: glyxin
Câu A. (1), (2), (3)
Câu B. (1), (3), (4)
Câu C. (2), (3), (4)
Câu D. (1), (2), (4)
Để tạo được 1 mol glucozơ từ sự quang hợp của cây xanh thì phải cần cung cấp năng lượng là 2 813kJ
6CO2 + 6H2O + 2 813kJ -ánh sáng→ C6H12O6 + 6O2
Giả sử trong một phút, 1cm2 bề mặt lá xanh hấp thu năng lượng mặt trời để dùng cho sự quang hợp là 0,2J. Một cây xanh có diện tích lá xanh có thể hấp thu năng lượng mặt trời là 1m2. Cần thời gian bao lâu để cây xanh này tạo được 36 gam glucozơ khi có nắng?
1 phút 1 cây xanh hấp thụ được 0,2.10000 = 2000 (J)
nGlucose cần tạo ra = 0,2 (mol) ⇒ cần năng lượng = 0,2 × 2813 = 562,6 ( kJ)
⇒ thời gian cần thiết = 562,6 × 1000: 2000 = 281,3 (phút) = 4 giờ 41 phút
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.