Điện phân
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Nếu vật làm bằng hợp kim Fe - Zn bị ăn mòn điện hóa thì trong quá trình ăn mòn ?

Đáp án:
  • Câu A. Kẽm đóng vai trò catot và bị oxi hóa

  • Câu B. Sắt đóng vai trò anot bị oxi hóa

  • Câu C. Sắt đóng vai trò catot và ion H+ bị oxi hóa

  • Câu D. Kẽm đóng vai trò anot và bị oxi hóa Đáp án đúng

Giải thích:

Chọn D - Vì Zn có tính khử mạnh hơn Fe nên Zn đóng vai trò là cực âm (anot) và bị oxi hóa trong quá trình ăn mòn bảo vệ cho thanh Fe

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Để điều chế được 5,000 tấn axit nitric nồng độ 60,0% cần dùng bao nhiêu tấn amoniac? Biết rằng sự hao hụt amoniac trong quá trình sản xuất là 3,8%.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Để điều chế được 5,000 tấn axit nitric nồng độ 60,0% cần dùng bao nhiêu tấn amoniac? Biết rằng sự hao hụt amoniac trong quá trình sản xuất là 3,8%.


Đáp án:

Khối lượng HNO3 nguyên chất là: 5.60% = 3 tấn

Sơ đồ phản ứng điều chế HNO3 từ NH3

Theo sơ đồ điều chế nHNO3 = nNH3

⇒ mNH3 = 3/63 . 17 = 0,809524 tấn

Khối lượng NH3 hao hụt là 3,8% nghĩa là hiệu suất đạt 100 - 3,8 = 96,2%

Vậy khối lương amoniac cầ dùng là: 0,809524 : 96,2% = 0,8415 tấn

Xem đáp án và giải thích
Hai este X và Y là đồng phân cấu tạo của nhau. Tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 44. a)  Tìm công thức phân tử của X và Y. b) Cho 4,4 g hồn hợp X và Y tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,45 g chất rắn khan và hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Xác định công thức cấu tạo của X, Y và gọi tên chúng. 
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hai este X và Y là đồng phân cấu tạo của nhau. Tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 44.

a)  Tìm công thức phân tử của X và Y.

b) Cho 4,4 g hồn hợp X và Y tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,45 g chất rắn khan và hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Xác định công thức cấu tạo của X, Y và gọi tên chúng. 

 


Đáp án:

a) MX = 44.2 = 88 (g/mol).

Vì nhóm COO trong phân tử este có khối lượng là 44, nên X và Y thuộc loại este đơn chức dạng RCOOR' hay CxHyO2.

Ta có :         12x + y = 56→x = 4;y = 8

Công thức phân tử của X và Y là C4H8O2. X, Y thuộc loại este no, đơn chức, mạch hở.

b) Đặt công thức chung của 2 este là RCOOR ’. Phản ứng thủy phân trong dung dịch NaOH :

RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH

Chất rắn khan là hỗn hợp muối của hai axit là đồng đẳng kế tiếp (vì hai ancol là đồng đẳng kế tiếp).

neste= n muối== 0,05 mol 

RCOONa =  = 89 (g/mol)

→R = 22.

Hai muối tương ứng là CH3COONa và C2H5COONa.

X là CH3COOCH2CH3 (etyl axetat), Y là C2H5COOCH3 (metyl propionat). 



Xem đáp án và giải thích
Cho 4,15 gam hỗn hợp Fe, Al phản ứng với 200 ml dung dịch CuSO4 0,525M. khuấy kỹ hỗn hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đem lọc kết tủa (A) gồm hai kim loại nặng 7,84 gam và dung dịch nước lọc B. Để hòa tan kết tủa A cần ít nhất bao nhiêu lit dung dịch HNO3 2M biết phản ứng tạo ra NO.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 4,15 gam hỗn hợp Fe, Al phản ứng với 200 ml dung dịch CuSO4 0,525M. khuấy kỹ hỗn hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đem lọc kết tủa (A) gồm hai kim loại nặng 7,84 gam và dung dịch nước lọc B. Để hòa tan kết tủa A cần ít nhất bao nhiêu lit dung dịch HNO3 2M biết phản ứng tạo ra NO.


Đáp án:

   Phản ứng xảy ra với Al trước, sau đó đến Fe. Theo giả thiết, kim loại sinh ra là Cu (kim loại hóa trị II).

    Gọi x là số mol Al, y là số mol Fe phản ứng và z là số mol Fe dư:

  Vậy: VHNO3 = 0,36/2 = 0,18(lít)

Xem đáp án và giải thích
Phản ứng chứa một dung dịch muối
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3. (b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH. (c) Cho Na2CO3 dư vào dung dịch Ca(HCO3)2. (d) Cho bột Fe vào dung dịch FeCl3 dư. Số thí nghiệm cuối cùng còn lại dung dịch chứa 1 muối tan là:

Đáp án:
  • Câu A. 2

  • Câu B. 1

  • Câu C. 4

  • Câu D. 3

Xem đáp án và giải thích
Ancol Este
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Khi đun nóng chất X có công thức phân tử C5H10O2 với dung dịch NaOH thu được C2H5COONa và ancol Y. Y có tên là

Đáp án:
  • Câu A. Ancol Etylic

  • Câu B. Ancol Propyolic

  • Câu C. Ancol isopropyolic

  • Câu D. Ancol Metylic

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…