Để phân biệt được hai dung dịch Na2SO4 và Na2CO3, người ta dùng :
Câu A. BaCl2
Câu B. HCl Đáp án đúng
Câu C. Pb(NO3)2
Câu D. NaOH
Đáp án B. HCl
- Có bọt khí thoát ra, nhận ra dung dịch Na2CO3
- Không có bọt khí, nhận ra dung dịch Na2SO4.
Este X có công thức phân tử là C5H8O2. Đun nóng 10,0 gam X trong 200 ml dung dịch NaOH 0,3M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 5,64 gam chất rắn khan. Xác định tên gọi của X?
nX = 0,1 mol; nNaOH = 0,06 mol → X dư
→ nchất rắn = nNaOH ( chất rắn chính là muối RCOONa )
→ MRCOONa = R + 67 = 94 → R = 27 (CH2=CH-)
→ X là CH2=CHCOOC2H5 ( etyl acrylat )
Người ta đốt cháy lưu huỳnh trong bình chứa 15 gam oxi. Sau phản ứng thu được 19,2 gam khí sunfurơ (SO2). Tính số gam lưu huỳnh đã phản ứng.
nSO2 = 0,3(mol)
nO2 = 0,46875(mol)
PTHH: S + O2 --t0--> SO2
Tỉ lệ phản ứng là 1:1, mà nSO2 < nO2
⇒ O2 dư, S hết.
⇒ nS = nSO2 = 0,3mol ⇒ mS = 9,6g.
Câu A. 6
Câu B. 5
Câu C. 7
Câu D. 4
Câu A. 2, 5
Câu B. 5, 4
Câu C. 4, 2
Câu D. 3, 5
Cho 6,4g Cu tác dụng với oxi không khí thu được 6,4g CuO. Tính hiệu suất phản ứng
nCu = 6,4 : 64 = 0,1 mol ;
2Cu + O2 2CuO
1 → 1 mol
0,1 → 0,1 mol
Hiệu suất phản ứng là :
→ mCuO lt = 0,1.80 = 8 gam
H = mtt/mlt . 100% = 80%
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.