Công thức phân tử
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho dung dịch NaOH vào dung dịch muối clorua X, lúc đầu thấy xuất hiện kết tủa màu trắng hơi xanh, sau đó chuyển dần sang màu nâu đỏ. Công thức của X là

Đáp án:
  • Câu A. FeCl2. Đáp án đúng

  • Câu B. CrCl3.

  • Câu C. MgCl2.

  • Câu D. FeCl3.

Giải thích:

Chọn A. - Quá trình: FeCl2(X) + NaOH → Fe(OH)2↓ trắng xanh + O2 + H2O → Fe(OH)3↓ nâu đỏ.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Tính số mol phân tử có trong 50 gam CaCO3?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tính số mol phân tử có trong 50 gam CaCO3?


Đáp án:

MCaCO3 = 40 + 12 + 3.16 = 100 g/mol

Số mol phân tử có trong 50 gam CaCO3 là:

nCaCO3 =0,5 mol.

Xem đáp án và giải thích
Có mấy loại oxit?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có mấy loại oxit?


Đáp án:

Gồm 2 loại chính: Oxit axit và oxit bazơ.

1. Oxit axit: Thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit.

- Ví dụ: CO2, SO2, SO3, P2O5, N2O5...

+ CO2 tương ứng với axit cacbonic H2CO3;

+ SO2 tương ứng với axit sunfurơ H2SO3;

+ P2O5 tương ứng với axit photphoric H3PO4.

2. Oxit bazơ: Là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ.

- Ví dụ: K2O, CuO, FeO...

+ K2O tương ứng với bazơ kali hiđroxit KOH.

+ CuO tương ứng với bazơ đồng (II) hiđroxit Cu(OH)2.

+ MgO tương ứng với bazơ magie hiđroxit Mg(OH)2.

Chú ý:

- Một số kim loại nhiều hóa trị cũng tạo ra oxit axit.

Ví dụ: mangan (VII) oxit Mn2O7 là oxit axit, tương ứng với axit pemanganic HMnO4.

Xem đáp án và giải thích
Khối lượng xà phòng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là

Đáp án:
  • Câu A. 18,38 gam

  • Câu B. 18,24 gam

  • Câu C. 16,68 gam

  • Câu D. 17,80 gam

Xem đáp án và giải thích
Một loại phân kali có thành phần chính là KCl (còn lại là các tạp chất không chứa kali) được sản xuất từ quặng xinvinit có độ dinh dưỡng 55%. Phần trăm khối lượng của KCl trong loại phân kali đó
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Một loại phân kali có thành phần chính là KCl (còn lại là các tạp chất không chứa kali) được sản xuất từ quặng xinvinit có độ dinh dưỡng 55%. Phần trăm khối lượng của KCl trong loại phân kali đó chiếm bao nhiêu?


Đáp án:

Độ dinh dưỡng 55% ⇒ %K2O = 55%

2KCl           →           K2O

149           →           94 (gam)

55%. 149/94 = 87,18%           ←           55%

Xem đáp án và giải thích
Trong phân tử anđehit đơn chức X có phần trăm khối lượng cacbon, hiđro lần lượt bằng 66,67%, 11,11% còn lại là oxi. Xác định công thức phân tử của X?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong phân tử anđehit đơn chức X có phần trăm khối lượng cacbon, hiđro lần lượt bằng 66,67%, 11,11% còn lại là oxi. Xác định công thức phân tử của X?



Đáp án:

Vì anđehit đơn chức có công thức phân tử  nên phân tử có 1 nguyên tử O. Từ phần trăm khối lượng thiết lập được công thức đơn giản nhất

  x : y :1 = 4 :8 :1.

=> C4H8O

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…