Câu A. HCOOCH3 và C2H5COOCH3. Đáp án đúng
Câu B. CH3COOC2H5 và C3H7COOC2H5.
Câu C. HCOOH và C2H5COOCH3.
Câu D. HCOOCH3 và C2H5COOH.
Đặt CT chung của muối là RCOONa. Khi đốt chất rắn : nRCOONa = 2nNa2CO3 = 0,3 mol. => Bảo toàn C : nC(muối) = nC(R) + nC(COO) = nCO2 + nNa2CO3 => nC(R) = 0,2 mol. => số C trung bình trong gốc R1 và R2 là 0,2/0,3 = 0,67 => R1 là H ; R2 là C2H5 ( Do R2 = R1 + 28 ) => Gọi số mol HCOONa là x ; C2H5COONa là y => nmuối = x + y = 0,3 Và nC = x + 3y = 0,5 mol => x = 0,2 mol ; y = 0,1 mol Xét 3 TH : +/ M có 2 este +/ M có HCOOH và C2H5COOR’ +/ M cos HCOOR’ và C2H5COOH. Xét TH1: trong M có 0,2 mol HCOOR’ và 0,1mol C2H5COOR’ => mM = 20,8 = 0,2.(45 + R’) + 0,1. ( 73 + R’) => R’ = 15 (CH3) =>A
Điện phân một dung dịch AgNO3 trong thời gian 15 phút với cường độ dòng điện là 5 ampe. Để làm kết tủa hết ion Ag+ còn lại trong dung dịch sau điện phân, cần dùng 25 ml dung dịch NaCl 0,4M.
a. Viết phương trình điện phân và phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b. Tính khối lượng Ag thu được ở catot.
c. Tính khối lượng AgNO3 có trong dung dịch ban đầu.
a. Sơ đồ điện phân và các phương trình hóa học đã xảy ra :
Sơ đồ:
Catot (-) <------ Cu(NO3)2 dd-------> Anot (+)
Ag+, H2O NO3-, H2O
Ag+ + e --> Ag 2H2O ---> O2 + 4H+ + 4e
4AgNO3 + 2H2O → 4Ag + 4HNO3 + O2 (đpdd)
AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3
b.
mAg = [108.5.15.60]/965000 = 5,04 g
c. nNaCl = 0,025.0,4 = 0,01 mol
=> nAg = 5,04/108
Theo (1): nAgNO3 = nAg ≈ 0,0466
Theo (2): nAgNO3 = nNaCl = 0,01
⇒ nAgNO3 ban đầu ≈ 0,0566
⇒ Khối lượng AgNO3 ban đầu : 0,0566.170 ≈ 9,62 gam.
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 82, trong đó số hạt mnag điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Cấu hình electron của ion X2+ là gì?
Số electron của X là 26.
Cấu hình electron nguyên tử của X là: 1s22s22p63s23p64s2
Ion X2+ có cấu hình lớp ngoài cùng là 3p6 .
Xà phòng hóa hoàn toàn 11,1 gam este CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là
NaOH = nCH3COOCH3 = 0,15 mol => V = 150 ml
Cho 69,6 gam mangan đioxit tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric đặc. Toàn bộ lượng clo sinh ra được hấp thụ hết vào 500ml dung dịch NaOH 4M. Hãy xác định nồng độ mol của từng chất trong dung dịch thu được sau phản ứng. Coi thể tích dung dịch không thay đổi
nMnO2 = 0,8 mol
nNaOH = 0,5.4 = 2 mol
MnO2 + HCl đặc --t0--> MnCl2 + Cl2 + H2O
0,8 0,8
=> nCl2= nMnO2 = 0,8 (mol)
Cl2 + 2NaOH --> NaCl + NaClO + H2O
Trước pu: 0,8 2 0 0 0
Phản ứng: 0,8 1,6 0,8 0,8 0,8
Sau pu: 0 0,4 0,8 0,8 0,8
Nồng độ mol/l của từng chất trong dung dịch sau phản ứng: CM(NaCl) = CM(NaClO) = 1,6M
CM(NaOH) = 0,8M
Tiến hành thí nghiệm như ở bài tập 5 nhưng thay nước xà phòng bằng nước bột giặt. Hãy dự đoán hiện tượng xảy ra và giải thích.
Ống nghiệm 1 và ống nghiệm 2 hiện tượng giống bài 5 do tác dụng của bột giặt giống xà phòng.
Nhưng ở ống nghiệm 3: nếu ở bài 5 xà phòng tạo ra kết tủa với ion Ca+ thì ở bài này bột giặt lại ít bị kết tủa với Ca2+ nên vẫn hòa tan được dầu ăn do đó ở ống nghiệm 3 hiện tượng xảy ra như ở ống nghiệm 2 là tạo hỗn hợp đồng nhất.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.