Có các lọ hóa chất mất nhãn, trong mỗi lọ đựng một trong các dung dịch sau: FeCl2, FeCl3 , CuCl2, AlCl3 , NH4Cl. Chỉ dùng các ống nghiệm và dung dịch NaOH lần lượt thêm vào từng dung dịch có thể nhận biết tối đa được mấy dung dịch trong các dung dịch kể trên?
Câu A. 2
Câu B. 3
Câu C. 4
Câu D. 5 Đáp án đúng
Đáp án D
Cho NaOH lần lượt vào các mẫu thử.
- Mẫu thử nào có kết tủa trắng xanh sau đó hóa nâu đỏ ngoài không khí là FeCl2 :
FeCl2+ 2NaOH → Fe(OH)2 ↓ +2NaCl
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3 ↓
- Mẫu thử nào tạo kết tủa nâu đỏ là FeCl3
FeCl3+ 3NaOH → Fe(OH)3 ↓ +3NaCl
- Mẫu thử nào tạo kết tủa màu xanh là CuCl2
CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 ↓ +2NaCl
- Mẫu thử nào ban đầu xuất hiện kết tủa trắng sau đó kết tủa tan ra là AlCl3
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl
Al(OH)3 + NaOH → Na[Al(OH)4]
- Mẫu thử nào xuất hiện khí mùi khai thoát lên, làm xanh giấy quỳ tím là NH4Cl
NH4Cl+ NaOH → NaCl + NH3 ↑ +H2O
Câu A. Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch NaHCO3.
Câu B. Cho dung dịch Na2CO3 vào nước cứng vĩnh cửu.
Câu C. Cho CaO vào nước dư.
Câu D. Cho dung dịch NaHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2.
Hãy chọn câu đúng trong các câu sau:
Câu A. Hợp chất hữu cơ nào cũng có 3 tên. Tên thông thường, tên gốc – chức và tên thay thế.
Câu B. Hợp chất hữu cơ nào cũng có tên gốc – chức.
Câu C. Hợp chất hữu cơ nào cũng có tên hệ thống.
Câu D. Hợp chất hữu cơ nào cũng có tên thay thế.
Đánh dấu (+) vào ô cặp chất phản ứng với nhau theo mẫu sau:


Kết tủa CdS được tạo thành bằng dung dịch nào?
Kết tủa CdS được tạo thành bằng dung dịch:
Cd(NO3)2 + H2S → CdS↓ + 2HNO3
Phải dùng bao nhiêu lít khí nitơ và bao nhiêu lít khí hiđro để điều chế 17,00 gram NH3. Biết rằng hiệu suất chuyển hoá thành amoniac là 25%. Các thể tích khí được đo ở đktc.
![]()

Do hiệu suất 25% nên
nN2cần dùng = 2 (mol) và nH2cần dùng = 6 (mol).
⇒VN2 = 2. 22,4 = 44,8 (lit) và VH2 = 22,4. 6= 134,4 (lít).
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.