Có ba kim loại là nhôm, bạc, sắt. Hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết từng kim loại. Các dụng cụ hóa chất coi như có đủ. Viết các phương trình hóa học để nhận biết ba kim loại.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có ba kim loại là nhôm, bạc, sắt. Hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết từng kim loại. Các dụng cụ hóa chất coi như có đủ. Viết các phương trình hóa học để nhận biết ba kim loại.


Đáp án:

Trích mẫu thử và đánh số thứ tự:

– Nhỏ dung dịch NaOH lần lượt vào 3 ống nghiệm chứa 3 kim loại trên

    + Kim loại nào tác dụng và có bọt khí bay lên là Al

    + 2 kim loại còn lại (Fe, Ag) không tác dụng.

    PTHH: 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 ↑

- Cho dung dịch HCl vào hai kim loại Fe và Ag:

    + Kim loại nào tác dụng và có khí bay lên là Fe

    + Kim loại nào không tác dụng là Ag.

    PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Ứng dụng của Cs
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Kim loại nào dưới đây được dùng để làm tế bào quang điện ?

Đáp án:
  • Câu A. Na

  • Câu B. Li

  • Câu C. Ba

  • Câu D. Cs

Xem đáp án và giải thích
Hỗn hợp khí X gồm O2 và Cl2 và tỉ khối của hỗn hợp X so với khí hidro là 25,75. Thể tích của hỗn hợp X (đktc) cần dung để phản ứng vừa đủ với 9,6 gam Cu là:
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp khí X gồm O2 và Cl2 và tỉ khối của hỗn hợp X so với khí hidro là 25,75. Thể tích của hỗn hợp X (đktc) cần dung để phản ứng vừa đủ với 9,6 gam Cu là:


Đáp án:

Giải

Gọi: Cl2 ( a mol), O2 ( b mol); nCu = 0,15 mol

BT e => 2a + 4b = 0,3

71a + 32b = (a + b).51,5 => 19,5a – 19,5a = 0

=>a = b = 0,05 mol

=> V = (a + b).22,4 = 2,24 lít

Xem đáp án và giải thích
a) Viết công thức cấu tạo và gọi tên các ankadien đồng phân có công thức phân tử C4H6 và C5H8. b) Đồng phân cấu tạo nào của pentadien có thể tồn tại dưới dạng các đồng phân hình học? Viết công thức lập thể của chúng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

a) Viết công thức cấu tạo và gọi tên các ankadien đồng phân có công thức phân tử C4H6 và C5H8.

b) Đồng phân cấu tạo nào của pentadien có thể tồn tại dưới dạng các đồng phân hình học? Viết công thức lập thể của chúng.


Đáp án:

a) C4H6:

CH2=CH-CH=CH2 : buta-1,3-đien

CH2=C=CH-CH3: buta-1,2-đien

Với C5H8:

CH2=C=CH-CH2-CH3 : Penta-1,2-đien

CH2=CH-CH=CH-CH3 : Penta-1,3-đien

CH2=CH-CH2-CH=CH2 : Penta-1,4-đien

CH3-CH=C=CH-CH3 : Penta-2,3-đien

CH2=C(CH3 )-CH=CH2 : 2-metylbuta-1,3-đien

CH2=C=C(CH3 )2 : 3-metylbuta-1,2-đien

b) Đồng phân tồn tại dưới dạng đồng phân hình học là :

CH2=CH-CH=CH-CH3 : (Penta-1,3-đien)

Xem đáp án và giải thích
Cho m gam hỗn hợp Cu, Zn, Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng, dư. Cô cạn cẩn thận dung dịch thu được sau phản ứng thu được (m + 62) gam muối khan. Nung nóng hỗn hợp muối khan trên đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng bao nhiêu?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho m gam hỗn hợp Cu, Zn, Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng, dư. Cô cạn cẩn thận dung dịch thu được sau phản ứng thu được (m + 62) gam muối khan. Nung nóng hỗn hợp muối khan trên đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng bao nhiêu?


Đáp án:

Kim loại + HNO3 → Muối nitrat

Ta có: mmuối – mkim loại = m NO3- = 62g

n NO3- = 1 mol

Muối nitrat ( Cu, Zn, Mg) Oxit

Bảo toàn điện tích ta có: n NO3- (muối) =2 nO2-(oxit) ( cùng = số mol cation)

⇒ nO ( oxit) = 0,5 mol

⇒ mc/rắn = mkim loại + moxi = m + 0,5.16 = m + 8 (gam)

Xem đáp án và giải thích
Có bốn dung dịch A, B, C, D chứa các chất NaOH, HCl, H2SO4, H2O (không theo thứ tự trên). Lần lượt cho quỳ tím và dung dịch BaCl2 vào bốn dung dịch này và thấy: A: làm quỳ tím hóa đỏ và tạo kết tủa trắng. B: làm quỳ tím hỏa xanh và không tạo kết tủa. C: không đổi màu quỳ tím và không tạo kết tủa. D: làm quỳ tím hóa đỏ và không tạo kết tủa. Tìm A, B, C, D. Giải thích, viết phản ứng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Có bốn dung dịch A, B, C, D chứa các chất NaOH, HCl, H2SO4, H2O (không theo thứ tự trên). Lần lượt cho quỳ tím và dung dịch BaCl2 vào bốn dung dịch này và thấy:

A: làm quỳ tím hóa đỏ và tạo kết tủa trắng.

B: làm quỳ tím hỏa xanh và không tạo kết tủa.

C: không đổi màu quỳ tím và không tạo kết tủa.

D: làm quỳ tím hóa đỏ và không tạo kết tủa.

Tìm A, B, C, D. Giải thích, viết phản ứng.


Đáp án:

- A làm quỳ tím hóa đỏ và tạo kết tủa trắng là H2SO4

H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl

- B làm quỳ tím hóa xanh và không tạo kết tủa là NaOH.

- C không đổi màu quỳ tím và không tạo kết tủa là H2O.

- D làm quỳ tím hóa đỏ và không tạo kết tủa là HCl.

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…