Cho sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít khí H2 (đktc), dung dịch thu được cho bay hơi thu được tinh thể FeSO4.7H2O có khối lượng là 55,6 gam. Thể tích khí H2(đktc) được giải phóng là bao nhiêu?
Cứ 278 gam FeSO4.7H2O có 152 gam FeSO4
=> 55,6 gam FeSO4.7H2O có x (g) FeSO4
Khối lượng FeSO4 là mFeSO4 = 55,6.152/278 = 30,4 (gam)
Số mol FeSO4 nFeSO4 = 30,4/152 = 0,2 (mol)
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
nH2 = nFeSO4 = 0,2 (mol) => VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (lít)
Cho 3,2 gam bột Cu tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và H2S04 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Tính V
Số mol các chất và ion như sau : Cu : 0,05 mol, H+ : 0,12 mol, NO3 -: 0,08 mol.
Sử dụng phương trình ion thu gọn, ta có :
3Cu + 8H+ + 2NO3- + 3e → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
H+ phản ứng hết ⟹ nNO = 0,03 (mol).
⟹ VNO = 0,672 (lít)
Cho sơ đồ chuyển hoá sau: C3H4O2 + NaOH ® X + Y ; X + H2SO4loãng ® Z + T. Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là:
Câu A. HCHO, CH3CHO.
Câu B. CH3CHO, HCOOH.
Câu C. HCOONa, CH3CHO.
Câu D. HCHO, HCOOH
Một nguyên tử có 19 electron. Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử này là bao nhiêu?
Sự phân bố electron trên các lớp là 2/8/8/1.
Trong lớp thứ 3, electron điền vào phân lớp 3s và 3p (chưa điền vào phân lớp 3d). Sau đó electron điền tiếp vào phân lớp 4s.
Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử này là 1.
Hòa tan 8,2 gam hỗn hợp bột CaCO3 và MgCO3 trong nước cần 2,016 lít CO2 (đktc). Xác định số gam mỗi muối trong hỗn hợp.
Gọi x, y lần lượt là số mol CaCO3 và MgCO3 trong hỗn hợp
Số mol CO2 là nCO2 = 2,016/22,4 = 0,09 (mol)
CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2
x x (mol)
CO2 + MgCO3 + H2O → Mg(HCO3)2
y y (mol)
Theo bài ra ta có hệ:
100x + 84y = 8,2 và x + y = 0,09
=> x = 0,04 và y = 0,05
=> mCaCO3 = 4g và mMgCO3 = 4,2g
Có những pin điện hóa được ghép bởi những cặp oxi hóa – khử chuẩn sau :
a) Pb2+/Pb và Zn2+/Zn
b) Mg2+/Mg và Pb2+/Pb
a) Phản ứng trong pin điện hóa : Zn + Pb2+ → Zn2+ + Pb
Zn → Zn2+ +2e
Zn : Cực âm, anot
Pb2+ + 2e → Pb
Pb : cực dương, catot
EoZn-Pb = -0,13 – (-0,76) = +0,63 V
b) Phản ứng trong pin điện hóa : Mg + Pb2+ → Mg2+ + Pb
Mg → Mg2+ +2e
Mg: Cực âm, anot
Pb2+ + 2e → Pb
Pb: cực dương, catot
EoMg-Pb = -0,13 – (-2,37) = +2,24 V
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.