Cho phương trình CaCO3  --t0--> CO2 ↑+ CaO Nếu có 3,5 mol CaCO3 tham gia phản ứng sẽ sinh ra bao nhiêu lít CO2 (đktc)?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Cho phương trình CaCO3  --t0--> CO2 ↑+ CaO

Nếu có 3,5 mol CaCO3 tham gia phản ứng sẽ sinh ra bao nhiêu lít CO2 (đktc)?


Đáp án:

CaCO3  --t0--> CO2 ↑+ CaO

1         →          1 mol

3,5       →          3,5 mol

Theo phương trình: nCO2 = nCaCO3 = 3,5 mol

Thể tích khí CO2 thu được là:

VCO2 = 22,4 . nCO2 = 22,4 . 3,5 = 78,4 lít

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm hai este đơn chức X. Y là đồng phân cấu tạo của nhau cần 100 ml dung dịch NaOH  1M. Thu được 7.85 g hỗn hợp hai muối của hai axit là đồng đẳng kế tiếp và 4.95g 2 hai ancol bậc I. Công thức cấu tạo và phần trăm khối lượng của hai este?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm hai este đơn chức X. Y là đồng phân cấu tạo của nhau cần 100 ml dung dịch NaOH  1M. Thu được 7.85 g hỗn hợp hai muối của hai axit là đồng đẳng kế tiếp và 4.95g 2 hai ancol bậc I. Công thức cấu tạo và phần trăm khối lượng của hai este?



Đáp án:

NaOH= 0,1. 1= 0,1 mol

Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:

hh este= m muối + m rượu – m NaOH = 7,85 + 4,95 – 0,1.40= 8,8 g

Theo đề bài hh este là đơn chức → n NaOH= n hh este = 0,1 mol

→ Meste = 88 g/mol.

Dựa vào đáp án, hh este là hh este no, đơn chức

→Công thức phân tử của 2 este là C4H8O2 → Loại đáp án B, C

→ hh este gồm HCOOC3H7 (x mol) và CH3COOC2H5 (y mol).

Từ phản ứng thuỷ phân và khối lượng sản phẩm muối ta có hệ pt

   n HCOOC3H7 + n CH3COOC2H5 = x + y = 0,1

   m HCOONa +  m CH3COONa  =  67x + 82y = 7,85

→ x= 0,025 mol ;  y= 0,075 mol

→ %m HCOOC3H7 = 25% ;  %m CH3COOC2H5 = 75%




Xem đáp án và giải thích
Xác định tên hợp chất của nitơ
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho hợp chất X tác dụng với NaOH tạo ra khí Y làm xanh quỳ tím ẩm. Mặt khác chất X tác dụng với axit HCl tạo ra khí Z vừa làm vẩn đục nước vôi trong, vừa làm mất màu dung dịch brom. Chất X không tác dụng với dung dịch BaCl2. Vậy chất X có thể là:


Đáp án:
  • Câu A. NH4HCO3

  • Câu B. (NH4)2CO3

  • Câu C. (NH4)2SO3

  • Câu D. NH4HSO3

Xem đáp án và giải thích
Cho bột đồng dư vào dung dịch hỗn hợp gồm Fe(NO3)3 và AgNO3 sau phản ứng kết thúc thu được chất rắn A và dung dịch B. Viết PTHH của các phản ứng xảy ra. Cho biết A, B gồm những chất gì? Biết rằng : Tính oxi hóa : Ag+ > Fe3+ > Cu2+ > Fe2+ Tính khử : Cu > Fe2+ > Ag
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho bột đồng dư vào dung dịch hỗn hợp gồm Fe(NO3)3 và AgNO3 sau phản ứng kết thúc thu được chất rắn A và dung dịch B. Viết PTHH của các phản ứng xảy ra. Cho biết A, B gồm những chất gì? Biết rằng :

Tính oxi hóa : Ag+ > Fe3+ > Cu2+ > Fe2+

Tính khử : Cu > Fe2+ > Ag


Đáp án:

Trường hợp Cu dư:

Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2+ 2Ag ↓

Cu + 2Fe(NO3)3 → Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2

Rắn A : Ag, Cu dư

Dung dịch B : Cu(NO3)2, Fe(NO3)2

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết về định nghĩa este
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Chất nào dưới đây không phải là este?


Đáp án:
  • Câu A. CH3COOCH3

  • Câu B. HCOOCH3

  • Câu C. HCOOC6H5

  • Câu D. CH3COOH

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết về phản ứng hiđro hóa chất béo
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Phương pháp chuyển hóa triglixerit lỏng thành triglixerit rắn (tạo bơ nhân tạo) là:


Đáp án:
  • Câu A. Hạ nhiệt độ thật nhanh để hóa rắn triglixerit

  • Câu B. Thủy phân chất béo trong môi trường axit

  • Câu C. Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm

  • Câu D. Hidro hóa trglixerit lỏng thành triglixerit rắn

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…