Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ thu được 15,68 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CO, CO2 và H2. Cho toàn bộ X tác dụng với CuO (dư) nung nóng, thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y bằng dung dịch HNO3 loãng (dư) được 8,96 lit khí NO (sản phẩm khử duy nhất, (đktc)). Thành phần phần trăm thể tích khí CO trong X là %?
Y: Cu; CuO --+HNO3--> Y: Cu; CuO --+HNO3--> 0,4 mol NO
⇒ nCu = 3/2nNO = 0,6 mol
Cu; H2 + [O]CuO --> Cu Cu; H2 + [O]CuO --> Cu
⇒ nCO + nH2 = n[O] CuO = nCu = 0,6 mol. Gọi nCO = x mol; nH2 = y mol
⇒ x + y = 0,6 (1) ⇒ nCO2 = 0,7 – 0,6 = 0,1 mol
Bảo toàn C và H ta có: nH2 = nH2O = n[O] H2O = 2nCO2 + nCO
⇒ y = 2.0,1 + x ⇒ y – x = 0,2 mol (2)
Từ (1)(2) ⇒ x = 0,2; y = 0,4
%VCO = 0,2 : 0,7.100% = 28,57%
Để làm sạch một mẫu thủy ngân có lẫn tạp chất là kẽm, thiếc, chì người ta khuấy mẫu thủy ngân này trong dung dịch HgSO4 dư.
a. Hãy giải thích phương pháp làm sạch và viết phương trình hóa học.
b. Nếu bạc có lẫn tạp chất là kim loại nói trên, hãy làm cách nào để loại bỏ được tạp chất? Viết phương trình hóa học.
a. Khuấy mẫu thủy ngân trong dung dịch HgSO4 có các phản ứng
HgSO4 + Zn → ZnSO4 + Hg
HgSO4 + Sn → SnSO4 + Hg
HgSO4 + Pb → PbSO4 + Hg
Như vậy các tạp chất Zn, Sn, Pb bị hòa tan hết. Lọc lấy thu thủy ngân tinh khiết.
b, Nếu bạc có lẫn các kim loại nói trên cho hỗn hợp vào dung dịch AgNO3. Sẽ có các phản ứng xảy ra:
Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag↓
Sn + 2AgNO3 → Sn(NO3)2 + 2Ag↓
Pb + 2AgNO3 → Pb(NO3)2 + 2Ag↓
Khi đó các kim loại bị hòa tan hết trong dung dịch AgNO3 lọc lấy kết tủa thu được Ag tinh khiết
Câu A. 1,95 mol.
Câu B. 1,81 mol.
Câu C. 1,91 mol.
Câu D. 1,80 mol.
Cho 0,2 mol axit axetic tác dụng với lượng dư rượu etylic đun nóng và có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác (giả sử hiệu suất 100%) khối lượng etyl axetat bằng bao nhiêu?
CH3COOH + CH3CH2OH ⇔ CH3COOCH2CH3 + H2O
0,2 → 0,2 mol
Khối lượng etyl axetat là: m = 0,2.88 = 17,6 gam.
Cho nước tác dụng với SO3 thu được dung dịch A. Khi cho quỳ tím vào dung dịch A, quỳ tím chuyển sang màu gì?
SO3 + H2O → H2SO4
Sau phản ứng thu được dung dịch axit. Khi cho quỳ tím vào dung dịch axit, quỳ tím chuyển màu đỏ
Trong phản ứng ở thí nghiệm trên, cho biết khối lượng của natri sunfat Na2SO4 là 14,2g khối lượng của các sản phẩm bari sunfat BaSO4 và natri clorua NaCl theo thứ tự là 23,3g và 11,7g.
Hãy tính khối lượng của Bari clorua BaCl2 đã phản ứng.
Phương trình chữ của phản ứng:
Natri sunfat + Bari clorua → Bari sunfat + Natri clorua
Theo định luật bảo toàn khối lượng
mBaCl2 + mNa2SO4 = mBaSO4 + mNaCl
⇒ mBaCl2 = mBaSO4 + mNaCl - mNa2SO4 = 23,3 + 11,7 - 14,2 = 20,8g.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.