Cho các chất rắn đựng trong các lọ mất nhãn BaO, MgO, Al2O3. Chỉ dùng một hóa chất đểnhận biết  3 chất trên
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho các chất rắn đựng trong các lọ mất nhãn BaO, MgO, Al2O3. Chỉ dùng một hóa chất đểnhận biết  3 chất trên


Đáp án:

- Hòa tan lần lượt các mẫu vào nước, mẫu chất rắn nào tan là BaO

PTHH: BaO + H2O → Ba(OH)2

- Lấy Ba(OH)2 cho vào 2 chất rắn còn lại, chất nào tan ra là Al2O3 còn lại là MgO

PTHH: Ba(OH)2 + Al2O3 + H2O → Ba(AlO2)2 + 2H2O .

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Nung nóng 100 g hỗn hợp NaHCO3 và Na2CO3 đến khối lượng không đổi thu được 69g hỗn hợp rắn. Tính % khối lượng của NaHCO33 trong hỗn hợp
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nung nóng 100 g hỗn hợp NaHCO3 và Na2CO3 đến khối lượng không đổi thu được 69g hỗn hợp rắn. Tính % khối lượng của NaHCO33 trong hỗn hợp


Đáp án:

Phản ứng: 2NaHCO3 −→ Na2CO3 + CO2 + H2O

    Cứ 2 mol NaHCO3 phản ứng thì khối lượng giảm 2.84 - 106 = 62 (g)

    Vậy x mol NaHCO3 phản ứng thì khối lượng giảm 100 - 69 = 31 (g)

    x = 31.2/62 = 1 (mol)

    mNaHCO3 = 84 (g) ⇒ %NaHCO3 = 84%

Xem đáp án và giải thích
Cho không khí (chứa 80% thể tích là khí nito tác dụng với đồng nung nóng trong thiết bị kín, xảy ra phản ứng oxi hóa đồng thành đồng (II) oxit. Phản ứng xong, người ta thu được 160 cm3 khí nito. Thể tích không khí trong thiết bị trước khi xảy ra phản ứng
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho không khí (chứa 80% thể tích là khí nito tác dụng với đồng nung nóng trong thiết bị kín, xảy ra phản ứng oxi hóa đồng thành đồng (II) oxit. Phản ứng xong, người ta thu được 160 cm3 khí nito. Thể tích không khí trong thiết bị trước khi xảy ra phản ứng bao nhiêu?


Đáp án:

Trong không khí chứa 80% thể tích là khí nito

Vậy thể tích của không khí trong thiết bị trước khi xảy ra phản ứng:

x = (160.100)/80 = 200 cm3

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết về khả năng tan trong nước của hợp chất hữu cơ
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Hai chất nào sau đây đều tan tốt trong nước


Đáp án:
  • Câu A. CH3COOH và CH3NH2

  • Câu B. CH3COOCH3 và CH3OH

  • Câu C. HCOOH và Tinh bột

  • Câu D. C6H5NH2 và CH3COOH

Xem đáp án và giải thích
Phản ứng hóa học
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Có các thí nghiệm sau: (I) Nhúng thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội. (II) Sục khí SO2 vào nước brom. (III) Sục khí CO2 vào nước Javen. (IV) Nhúng lá nhôm vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là:

Đáp án:
  • Câu A. 4

  • Câu B. 3

  • Câu C. 1

  • Câu D. 2

Xem đáp án và giải thích
Chỉ dùng một thuốc thử, hãy phân biệt các chất trong các nhóm sau, viết sơ đồ phản ứng xảy ra. a) Bezen, etyl benzene và stiren b) stiren, phenylaxetilen
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Chỉ dùng một thuốc thử, hãy phân biệt các chất trong các nhóm sau, viết sơ đồ phản ứng xảy ra.

a) Bezen, etyl benzene và stiren

b) stiren, phenylaxetilen


Đáp án:

a) Dùng dung dịch KMnO4

Stiren làm mất màu KMnO4, ở nhiệt độ thường

3C6H5-CH=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O→3C6H5-CH(OH)-CH2(OH) + 2KOH + 2MnO2

Etyl benzen làm mất màu KMnO4 khi đun nóng, còn lại là benzen

C6H5C2H5     -----KMnO4, H2O, 80 - 1000C----> C6H5COOK

b) Dùng dung dịch AgNO3/NH3 nhận biết được phenylaxetilen vì tạo ra kết tủa vàng nhạt.

C6H5-C≡CH + [Ag(NH3)2](OH) → C6H5-C≡CAg + 2NH3 + H2O

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…