Cho các chất dưới đây thuộc loại hợp chất nào, viết công thức của các hợp chất đó: natri hidroxit, khí cacbonic, khí sunfuro, sắt (II) oxit, muối ăn, axit clohidric, axit photphoric.
Oxit: Khí cacbonic (CO2); khí sunfuro (SO2); sắt (III) oxit (Fe2O3)
Axit: axit clohidric (HCl); axit photphoric ( H3PO4)
Bazo: natri hidroxit (NaOH)
Muối: muối ăn (NaCl)
Câu A. 3 < a < 3,5.
Câu B. 1 < a < 2.
Câu C. 0,5 < a < 1.
Câu D. 2 < a < 3.
Trong nguyên tử, loại hạt nào có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại ?
Trong nguyên tử, hạt electron có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại
Oxi hóa hoàn toàn một dung dịch chứa 27 gam glucozơ bằng dung dịch AgNO3/NH3. Tính khối lượng AgNO3 đã tham gia phản ứng
C5H11O5CHO + 2[Ag(NH3)2]OH → C5H11O5COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O
nAgNO3 = 2nglucozo = 2.27/180 = 0,3 (mol) ⇒ mAgNO3 = 0,3. 170 = 51g
Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
Câu A. Tinh bột.
Câu B. Fructozơ.
Câu C. Saccarozơ.
Câu D. Glucozơ.
Dẫn 6,72 lit hỗn hợp khí X gồm propan, etilen và axetilen đi qua dung dịch brom dư, thấy còn 1,68 lít khí không hấp thụ. Nếu dẫn 6,72 lit hỗn hợp khí X trên qua dung dịch AgNO3/NH3 thấy có 24,24 gam kết tủa. Các thể tích khí đo ở đktc.
a. Viết các phương trình hoá học giải thích các thí nghiệm trên.
b. Tính thành phần phần trăm theo thể tích và theo khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp.
a) CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br
CH≡CH + Br2 → CHBr2-CHBr2
CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → AgC≡CAg↓vàng + 2NH4NO3
Khí không bị hấp thụ (hay không có phản ứng) là khí propan (C3H8)
b) 1,68 lít khí không bị dung dịch Br2 hấp thụ là propan
=> 1,68/22,4 = 0,075 mol

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.