Cho 9,6 gam bột kim loại M vào 500ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng kết thúc thu được 5,376 (lít) H2 (đktc). Kim loại M là kim loại nào sau đây.
Câu A. Mg Đáp án đúng
Câu B. Ca
Câu C. K
Câu D. Ba
Đáp án B.
Số mol H2 là: nH2 = 0,24 mol
Số mol HCl nHCl = 0,5.1 = 0,5(mol)
2M + 2nHCl → 2MCln + nH2
Số mol HCl phản ứng: nHCl = 2. nH2 = 2.0,24 = 0,48(mol). So với ban đầu HCl phản ứng còn dư
Câu A. 5
Câu B. 7
Câu C. 8
Câu D. 6
Nhận biết các chất sau: Etyl axetat, formalin, axit axetic, etanol.
CH3COOC2H5, HCHO, CH3COOH, C2H5OH.
- Cho quỳ tím vào 4 mẫu thử:
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là CH3COOH
- Cho dung dịch AgNO3/NH3 vào 3 mẫu thử còn lại:
+ Mẫu tạo kết tủa là HCHO
HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → (NH4)2CO3 + 4NH4NO3 + 4Ag
- Cho Na vào 2 mẫu còn lại:
+ Mẫu thử có hiện tượng sủi bọt khí C2H5OH
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2
+ Còn lại là CH3COOC2H5.
Nguyên tố R thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn. Khi cho 8,70 gam hidroxit của R tác dụng với HCl dư thu được 14,25 gam muối. Phân tử khối của R là gì?
⇒ R + 34 = 58 ⇒ R = 24 (Mg)
Hãy cho biết công thức electron của phân tử F2, phân tử HF, phân tử N2. Hãy cho biết, trong các phân tử đó thì phân tử nào có liên kết cộng hóa trị có cực và không cực.
Trong đó liên kết trong phân tử F2 và N2 là liên kết cộng hóa trị không cực. Còn liên kết trong phân tử HF là liên kết cộng hóa trị có cực.
Câu A. 650 gam
Câu B. 810 gam
Câu C. 550 gam
Câu D. 750 gam
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.