Cho 8 g hỗn hợp gồm một kim loại kiềm thổ và oxit của nó tác dụng vừa đủ với 1 lít dung địch HC1 0,5M. Xác định kim loại kiềm thổ.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 8 g hỗn hợp gồm một kim loại kiềm thổ và oxit của nó tác dụng vừa đủ với 1 lít dung địch HC1 0,5M. Xác định kim loại kiềm thổ.



Đáp án:

Gọi kim loại kiềm thổ là X (có khối lượng mol là M), oxit của nó là XO.

X + 2HCl → XCl2 + H2   (1)

XO + 2HCl → XCl2 + H2O   (2)

Gọi x, y là số mol của kim loại kiềm thổ và oxit của nó.  Số mol HCl tham gia phản ứng (1) và (2) là 0,5 mol.

Ta có hệ pt: Mx+ (M+16y) = 8

                   2x+2y = 0,5

Giải hệ phương trình ta được :  

Biết 0 < x < 0,25, ta có : 0 < (< 0,25

⟹ 0 < M - 16 < 16 => 16 < M < 32

Vậy kim loại kiềm thổ có nguyên tử khối bằng 24, đó là Mg.




Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Nguyên tử kim loại và tinh thể kim loại có cấu tạo như thế nào?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nguyên tử kim loại và tinh thể kim loại có cấu tạo như thế nào?


Đáp án:

      • Cấu tạo của nguyên tử kim loại.

+ Có số electron hóa trị ít.

+ Trong cùng một chu kì các nguyên tố kim loại có bán kính nguyên tử lớn hơn và điện tích hạt nhân nhỏ hơn so với nguyên tố phi kim trong cùng chu kì.

      • Cấu tạo tinh thể kim loại.

+ Kim loại có cấu tạo tinh thể, tinh thể kim loại có cấu tạo mạng.

+ Có 3 loại kiểu mạng tinh thể phổ biến là: Mạng tinh thể luc phương, mạng tinh thể lập phương tâm diện, mạng tinh thể lập phương tâm khối.

Xem đáp án và giải thích
Tích số ion của nước là gì và bằng bao nhiêu ở 25oC?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tích số ion của nước là gì và bằng bao nhiêu ở 25oC?


Đáp án:

Tích số ion của nước là tích số của nồng độ H+ và nồng độ OH- ([H+][OH- ] ) trong nước và cả trong các dung dịch loãng của các chất khác nhau. Ở 25oC bằng thực nghiệm, người ta xác định được [H+] = [OH-] = 10-7 (M).

Vậy tích số ion của nước (ở 25oC) là [H+][OH-] = 10-14.

Xem đáp án và giải thích
Phát biểu
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các phát biểu sau: (a) Phenol là chất rắn, có thể tan tốt trong nước ở 70 độ C. (b) Tính axit của phenol mạnh hơn nước là do ảnh hưởng của gốc phenyl lên nhóm -OH. (c) Sục khí CO2 dư vào dung dịch natri phenolat thấy dung dịch vẩn đục. (d) Nguyên tử H của vòng benzen trong phenol dễ bị thay thế hơn nguyên tử H trong benzen là do ảnh hưởng của nhóm -OH tới vòng benzen. (e) C6H5OH và C6H5CH2OH là đồng đẳng của nhau (-C6H5 là gốc phenyl). Số phát biểu đúng là

Đáp án:
  • Câu A. 4

  • Câu B. 2

  • Câu C. 5

  • Câu D. 3

Xem đáp án và giải thích
Cho cân bằng hóa học sau: 2SO2 (k) + O2(k) ⇋ 2SO3 (k); ΔH <0 Cho các biện pháp: (1) tăng nhiệt độ, (2) tăng áp suất chung của hệ phản ứng, (3) hạ nhiệt độ, (4) dùng thêm chất xúc tác V2O5, (5) giảm nồng độ SO3, (6) giảm áp suất chung của hệ phản ứng. Những biện pháp nào làm cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho cân bằng hóa học sau:

2SO2 (k) + O2(k) ⇋ 2SO3 (k); ΔH <0

Cho các biện pháp: (1) tăng nhiệt độ, (2) tăng áp suất chung của hệ phản ứng, (3) hạ nhiệt độ, (4) dùng thêm chất xúc tác V2O5, (5) giảm nồng độ SO3, (6) giảm áp suất chung của hệ phản ứng. Những biện pháp nào làm cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận?


Đáp án:

Dựa vào phản ứng: 2SO2 (k) +O2(k) ⇋ 2 SO3 (k); ΔH < 0

   - Đây là một phản ứng tỏa nhiệt (ΔH < 0).

   - Có sự chênh lệch số mol trước và sau phản ứng.

Vì vậy, các yếu tố làm cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận là:

      + Hạ nhiệt độ (2).

      + Tăng áp suất (3).

      + Giảm nồng độ SO3 (5).

Xem đáp án và giải thích
Bài toán đốt cháy hỗn hợp glucozơ và saccacrozơ
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Đốt cháy 24,48 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccacrozơ cần dùng 0,84 mol O2. Mặt khác đun nóng 24,48 gam X trong môi trường axit, thu được hỗn hợp Y gồm các hợp chất hữu cơ. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng, thu được m gam Ag Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là


Đáp án:
  • Câu A. 43,20 gam

  • Câu B. 25,92 gam

  • Câu C. 34,56 gam

  • Câu D. 30,24 gam

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…