Cho 7,68 gam Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng thấy có khí NO thoát ra. Khối lượng muối nitrat sinh ra trong dung dịch là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 7,68 gam Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng thấy có khí NO thoát ra. Khối lượng muối nitrat sinh ra trong dung dịch là bao nhiêu?


Đáp án:

nCu = 0,12 mol.

nCu(NO3)2 = nCu = 0,12 mol.

mCu(NO3)2 = 0,12 x 188 = 22,56.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Biết 0,01 mol hidrocacbon A làm mất màu vừa đủ 100ml dung dịch brom 0,1M. Vậy A là hidrocacbon nào
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Biết 0,01 mol hidrocacbon A làm mất màu vừa đủ 100ml dung dịch brom 0,1M. Vậy A là hidrocacbon nào ?


Đáp án:

nA = 0,01 mol

nBr2 = 0,1. 0,1 = 0,01 mol

nA = nBr2 = 0,01 mol ⇒ chứng tỏ trong phân tử Hiđrocacbon có 1 nối đôi. Vậy Hiđrocacbon A là C2H4.

Xem đáp án và giải thích
Sản xuất nhôm bằng phương pháp điện phân nhôm oxit nóng chảy. Hãy tính khối lượng Al2O3 và than chì (C) cần dùng để sản xuất được 5,4 tấn nhôm. Cho rằng toàn bộ lượng khí oxi sinh ra ở cực dương đã đốt cháy than chì thành cacbon đioxit
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Sản xuất nhôm bằng phương pháp điện phân nhôm oxit nóng chảy. Hãy tính khối lượng Al2O3 và than chì (C) cần dùng để sản xuất được 5,4 tấn nhôm. Cho rằng toàn bộ lượng khí oxi sinh ra ở cực dương đã đốt cháy than chì thành cacbon đioxit


Đáp án:

mAl = 5,4 tấn = 5,4.106 gam ⇒ nAl = 0,2.106 mol

2Al2O3 → 4Al + 3O2

C + O2 → CO2

Theo pt: nAl2O3 = 1/2 . nAl = 0,1. 106 mol

nC = nO2 = 3/4 . nAl = 0,15. 106 mol

Khối lượng Al2O3 cần dùng: mAl2O3 = 0,1.106.102 = 10,2.106 (g) = 10,2 (tấn)

Khối lượng than chì cần dùng mC = 0,15.106.12 = 1,8.106 (g) = 1,8 tấn

Xem đáp án và giải thích
Thủy phân 500 mg một protein chỉ thu được các amino axit sau: HOOC-CH2-CH2-CH(NH2 )-COOH (A): 44 mg CH3-CH(NH2 )-COOH (B): 178mg (CH3 )2 CH-CH(NH2 )-COOH (C): 47 mg HSCH2 CH(NH2 )COOH (D): 48 mg HO-CH2-CH(NH2 )-COOH (E): 105 mg HOOC-CH2-CH(NH2 )-COOH (F): 133 mg H2 N-CH2-CH2-CH2-CH2-CH(NH2 )-COOH (G): 44 mg Xác định tỉ số mol các amino axit trong phân tử protein.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thủy phân 500 mg một protein chỉ thu được các amino axit sau:

    HOOC-CH2-CH2-CH(NH2 )-COOH         (A): 44 mg

    CH3-CH(NH2 )-COOH         (B): 178mg

    (CH3 )2 CH-CH(NH2 )-COOH         (C): 47 mg

    HSCH2 CH(NH2 )COOH         (D): 48 mg

    HO-CH2-CH(NH2 )-COOH         (E): 105 mg

    HOOC-CH2-CH(NH2 )-COOH         (F): 133 mg

    H2 N-CH2-CH2-CH2-CH2-CH(NH2 )-COOH         (G): 44 mg

    Xác định tỉ số mol các amino axit trong phân tử protein.


Đáp án:

   Tỉ lệ mol: A: B: C: D: E: F: G

 = 1:6,68:1,342:1,325:3.34:3,34:1 = 3:20:4:4:10:10:3

Xem đáp án và giải thích
Hãy so sánh số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại nhóm IA, IIA và phi kim nhóm VIA, VIIA.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy so sánh số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại nhóm IA, IIA và phi kim nhóm VIA, VIIA.



Đáp án:

- Số e ở lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại nhóm IA, IIA là 1,2 của phi kim nhóm VIA, VIIA là 6,7.


Xem đáp án và giải thích
Hãy so sánh đặc điểm cấu tạo của: a) Xiclopropan với propan b) Xiclohexan với hexan
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Hãy so sánh đặc điểm cấu tạo của:

a) Xiclopropan với propan

b) Xiclohexan với hexan


Đáp án:

a) So sánh đặc điểm cấu tạo của xiclopropan với propan.

Giống nhau: đều có 3 nguyên tử C và trong phân tử có liên kết xích ma.

Khác nhau: propan có mạch mở, xiclopropan có mạch vòng và xiclopropan kém propan 2 nguyên tử H.

b) So sánh đặc điểm cấu tạo của xiclohexan và hexan

Giống nhau: đều có 6 nguyên tử C và trong phân tử có liên kết xích ma.

Khác nhau: hexan có mạch mở, xiclohexan có mạch vòng và xiclohexan kém hexan 2 nguyên tử H.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…