Cho 7,28 gam kim loại M tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 2,912 lít H2 ở đktc. Tìm M?
Số mol của Hiđro bằng: nH2 = 2,912/22,4 = 0,13 (mol).
Đặt hoá trị của M là n, khối lượng mol là M. Số mol của M: nM = (2/n). 0,13 = 0,26/n.
Ta có: 7,28 = (0,26/n). M nên M = 28n.
Chỉ có n = 2; M = 56 thoả mãn. M là kim loại sắt.
Hòa tan vào nước 3,38 gam hỗn hợp muối cacbonat và muối hiđrocacbonat của một kim loại hóa trị I. Dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 0,672 lít khí (đktc) bay ra. Số mol muối cacbonat trong hỗn hợp trên là bao nhiêu mol?
Bảo toàn C: nHCO3- + nCO32- = nCO2 = 0,03 mol
Gọi kim loại hóa trị I là R: R2CO3 (x mol); RHCO3 (y mol)
Ta có x + y = 0,03 mol (1)
mmuối = (2R + 60)x + (R + 61)y = 3,38 gam (2)
R + 61 < 3,38/(x + y) < 2R + 60
26 < R < 51 ⇒ R = 39 (K)
Với R = 39, giải hệ (1)(2) ⇒ x = 0,01
Những nguyên tố nào đứng đầu các chu kì? Cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố có đặc điểm chung gì?
Những nguyên tố kim loại kiềm đứng đầu chu kì. Từ chu kì là 1, hiđro không phải là kim loại kiềm. Cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố kim loại kiềm có 1 electron lớp ngoài cùng.
Câu A. chỉ có tính bazo.
Câu B. chỉ có tính oxi hóa khử.
Câu C. chỉ có tính khử.
Câu D. vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
Nhiệt phân metan ở 1500oC trong thời gian rất ngắn, toàn bộ khí sau phản ứng cho qua dung dịch AgNO3 dư trong amoniac thì thu được 24,0 gam kết tủa. Khí thoát ra được đốt cháy hoàn toàn thì thu được 9,0 gam H2O. Tính hiệu suất phản ứng nhiệt phân?
2CH4 -1500oC C2H2 + 3H2
nC2Ag2 = nC2H2 = 0,1mol
⇒ nCH4 pư = 0,2 mol; nH2 = 0,3 mol
nH2O = nH2 + 2nCH4 dư ⇒ nCH4 dư = 0,1 mol ⇒ nCH4 ban đầu = 0,3 mol
H% = 0,2 : 0,3. 100% = 66,67%
Thủy phân hoàn toàn 4,84 gam este A bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, rồi cô cạn chỉ thu được hơi nước và hỗn hợp X gồm hai muối (đều có khối lượng phân tử lớn hơn 68). Đốt cháy hoàn toàn lượng muối trên cần đùng 6,496 lít O2 (đktc), thu được 4,24 gam Na2CO3 ; 5,376 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Thành phần phần trăm khối lượng muối có khối lượng phân tử lớn hơn trong X là
nO2(ĐKTC) = 0,29 (mol); nNa2CO3 = 0,04 (mol); nCO2(ĐKTC) = 0,24 (mol); nH2O = 0,1 (mol)
BTNT Na: nNaOH = 2nNa2CO3 = 0,08 (mol)
BTNT C: nC = nNa2CO3 + nCO2 = 0,04 + 0,24 = 0,28 (mol)
BTKL cho phản ứng đốt cháy:
mmuối = mNa2CO3 + mCO2 + mH2O – mO2 = 4,24 + 0,24.44 +1,8 – 0,29.32 = 7,32 (g)
BTKL cho phản ứng xà phòng hóa:
mA + mNaOH = mmuối + mH2O
=> mH2O = 4,84 + 0,08.40 – 7,32 = 0,72 (g)
=> nH2O = 0,04 (mol)
BTTN H: nH(A) + nH(NaOH) = nH(Muối) + nH(H2O)
=> nH(A) + 0,08 = 0,1.2 + 0,04.2
=> nH(A) = 0,2 (mol)
=> nO(A) = (4,48 - 0,28.12 - 0,2) : 16 = 0,08 mol
Gọi công thức của A có dạng CxHyOz
x : y : z = nC : nH : nO = 0,28 : 0,2 : 0,08 = 7 : 5 : 2
=> A có dạng (C7H5O2)n
Số nguyên tử H luôn chẵn => A có công thức C14H10O4
A tác dụng với NaOH chỉ sinh ra muối và nước => A là este của phenol
Vì nNaOH : nH2O = 2: 1 => A có công thức: C6H5-OOC-COO-C6H5: 0,02 (mol)
Vậy muối thu được gồm: NaOOC-COONa:0,02 mol và C6H5ONa: 0,04 (mol)
=> %mC6H5ONa = 63,4%
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.