Cho 0,1 mol axit glutamic tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Câu 1.

Cho 0,1 mol axit glutamic tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là

Câu 2.

Hỗn hợp E gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3 và FeS2. Nung 26,6 gam E trong bình kín chứa 0,3 mol O2 thu được chất rắn X (chỉ gồm Fe và các oxit) và 0,2 mol khí SO2. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl nồng độ 7,3% thu được 2,24 lít khí H2 và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho tiếp dung dịch AgNO3 dư vào Y thu được 135,475 gam kết tủa gồm Ag và AgCl. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ phần trăm của muối FeCl2 trong Y gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 3.

Hỗn hợp E gồm các hiđrocacbon mạch hở có cùng số nguyên tử hiđro. Tỉ khối của E đối với H2 là 13. Đốt cháy hoàn toàn a mol E cần vừa đủ 0,85 mol O2 thu được CO2 và H2O. Mặt khác, a mol E tác dụng tối đa với x mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của x là


Đáp án:
  • Câu A. 22,3.

  • Câu B. 19,1. Đáp án đúng

  • Câu C. 16,9.

  • Câu D. 18,5.

Giải thích:

Câu 1.

H2NC3H5(COOH)2 + 2NaOH → H2NC3H5(COONa)2 + 2H2O

nGluNa2 = nGlu = 0,1 → mGluNa2 = 19,1 gam

Câu 2.

Gọi a, b, c là số mol của Fe2+, Fe3+ và O2- trong X

mX = 56a + 56b + 16c = 26,6 + 0,3.32 – 0,2.64

                                      = 23,4 (1)

Cho X vào dung dịch HCl

Fe → Fe2+ +  2e

a                   2a

Fe → Fe3+ + 3e

b                    3b

O + 2e → O2-

c      2c

2H+ + 2e → H2

            0,2    0,1

Theo ĐLBT electron:

2a + 3b – 2c = 0,2 (2)

Cho AgNO3 dư vào dung dịch Y

Ag+ + Cl- → AgCl

     (2a + 3b)  (2a + 3b)

Ag+ + Fe2+ → Ag + Fe3+

          a             a

mAg + mAgCl = 135,475

→ 395a + 430,5b = 135,475 (3)

Giải hệ (1), (2) và (3)

→ a = 0,125 mol; b = 0,2 mol và c = 0,325 mol

C%FeCl2 = 0,125.127/(23,4 + 0,85.36,5.100/7,3 – 0,1.2) = 3,542%

→ Đáp án: B

Câu 3.

Ta có: ME = 26 => có hidrocacbon có M < 26 => CH4

=>E có dạng CyH4

ME = 12y + 4 = 26 => y = 11/6

C11/6H4 + O2  → 11/6CO2 + 2H2O

a-------------------11a/6-------2a

BTNT O => 2.0,85 = 2.(11a/6) + 2a => a = 0,3

Ta có: k = (2.(11/6) + 2 – 4) : 2 = 5/6

=>nBr2 = x = (5/6).0,3 = 0,25 mol

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Nhận biết chất khí
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Trong các phương trình hóa học dưới đây, có bao nhiêu phương trình tạo ra chất khí? Cl2 + F2 ----> ; Cl2 + H2S ----> ; H2SO4 + Fe3O4 ----> ; C4H8 + H2O ---> ; H2 + CH2=CH-COOH ----> ; Br2 + C6H5NH2 ---> ;

Đáp án:
  • Câu A. 2

  • Câu B. 3

  • Câu C. 4

  • Câu D. 5

Xem đáp án và giải thích
Cho 16,8g hỗn hợp X gồm Mg, Ca phản ứng vừa đủ với 7,84 lít hỗn hợp khí Y gồm Cl2, O2 thu được 35,8g chất rắn Z chỉ gồm các muối clorua và các oxit kim loại. Phần trăm khối lượng của Ca trong X là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 16,8g hỗn hợp X gồm Mg, Ca phản ứng vừa đủ với 7,84 lít hỗn hợp khí Y gồm Cl2, O2 thu được 35,8g chất rắn Z chỉ gồm các muối clorua và các oxit kim loại. Phần trăm khối lượng của Ca trong X là


Đáp án:

Giải

BTKL → mX + mY(Cl2 + O2) = mZ

→ mY = mZ – mX = 35,8 – 16,8 = 19,0 gam

Ta có: nY = 0,35 mol

Đặt nCl2 = a mol, nO2 = b mol

→ a + b = 0,35 và 71a + 32b = 19

→ a = 0,2 và b = 0,15

16,8g X gồm Mg: x mol, Ca: y mol

→ 24x + 40y = 16,8

BT e => 2x + 2y = 2.0,2 + 4.0,15 = 1,0

→ x = 0,2 và y = 0,3

→ mCa = 0,3.40 = 12g

→ %mCa = 71,43%

Xem đáp án và giải thích
Phản ứng thủy phân là gì?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Phản ứng thủy phân là gì?


Đáp án:

Phản ứng thủy phân: Peptit và protein đều có thể thủy phân hoàn toàn thành các α – amino axit nhờ xúc tác axit hoặc bazo.

    Lưu ý: peptit có thể bị thủy phân không hoàn toàn thành các peptit ngắn hơn nhờ xúc tác axit hoặc bazo và đặc biệt nhờ các enzim có tác dụng xúc tác đặc hiệu vào một liên kết peptit nhất định nào đó .

Xem đáp án và giải thích
Điều chế C2H5OH trong phòng thí nghiệm
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Phương pháp nào sau đây dùng để điều chế C2H5OH trong phòng thí nghiệm?

Đáp án:
  • Câu A. Cho C2H5Br tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng.

  • Câu B. Cho etilen tác dụng với nước, xúc tác axit, đun nóng.

  • Câu C. Lên men glucozơ.

  • Câu D. Cho CH3CHO tác dụng với H2, xúc tác Ni, đun nóng.

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết về danh pháp của este
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Chất nào sau đây có tên gọi là vinyl axetat?


Đáp án:
  • Câu A. CH2=CH -COOCH3

  • Câu B. CH3COO-CH=CH2

  • Câu C. CH2COOC2H5

  • Câu D. CH2=C(CH3)-COOCH3

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…