Chỉ dùng thêm Cu và một muối tuỳ ý hãy nhận biết các hoá chất bị mất nhãn trong các lọ đựng từng chất sau: HCl, HNO3, H2SO4, H3PO4.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Chỉ dùng thêm Cu và một muối tuỳ ý hãy nhận biết các hoá chất bị mất nhãn trong các lọ đựng từng chất sau: HCl, HNO3, H2SO4, H3PO4.


Đáp án:

TH1: Nếu H2SO4 đặc:

Thì Cu tác dụng với HNO3, H2SO4 (Nhóm 1)

Không tác dụng HCl, H3PO4 (Nhóm 2)

Ta dùng muối Ba(NO3)2

Cho vào nhóm 1 có kết tủa BaSO4 nhận biết được H2SO4, còn HNO3 không có hiện tượng đặc biệt

Ba(NO3)2 + H2SO4 → BaSO4 + NO2 + H2O

Cho vào nhóm 2: có kết tủa Ba3(PO4)2. nhận biết H3PO4.

còn HCl không có hiện tượng gì đặc biệt:

Phương trình: H3PO4 + Ba(NO3)2 → Ba3(PO4)2 + NO2 + H2O

TH2: Nếu H2SO4 loãng:

Nhóm 1: không tác dụng với Cu: HCl, H3PO4, H2SO4

Nhóm 2: HNO3 tác dụng tạo khí → nhận biết được HNO3

Cũng dùng Ba(NO3)2

Cho vào nhóm 1

Có kết tủa Ba3(PO4)2 và BaSO4

Không có hiện tượng đặc biệt là HCl → nhận biết được HCl

Còn hai kết tủa, ta dùngHCl vừa nhận ra cho vào hai kết tủa, kết tủa nào tan là Ba3(PO4)2 → Nhận biết được H3PO4, còn kết tủa nào không tan là BaSO4 → nhận biết được H2SO4

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X thu được 10,125 gam H2O, 8,4 lit CO2 (đktc) và 1,4 lít N2. Số đồng phân ứng với công thức phân tử của X là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X thu được 10,125 gam H2O, 8,4 lit CO(đktc) và 1,4 lít N2. Số đồng phân ứng với công thức phân tử của X là


Đáp án:

Theo bài ra, ta có: nH2O = 0,5625; nCO2 = 0,375, nN = 0,125

=> Công thức của amin: C3H9N

=> 1. CH3-CH2-CH2-NH2: propan-1-amin

2. CH3-CH2-NH-CH3: N-metyl-etan-1-amin

3.CH3-CH(CH3)-NH2: propan-2-amin

4.(CH3)3-N: trimetyl amin

Xem đáp án và giải thích
Viết phương trình điện li của những chất sau: a. Các chất điện li mạnh: Ba(NO3)2 0.10 M; HNO3 0,020 M; KOH 0,010 M. Tính nồng độ mol của từng ion trong dung dịch. b. Các chất điện li yếu HClO; HNO2.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết phương trình điện li của những chất sau:

a. Các chất điện li mạnh: Ba(NO3)2 0.10 M; HNO3 0,020 M; KOH 0,010 M. Tính nồng độ mol của từng ion trong dung dịch.

b. Các chất điện li yếu HClO; HNO2.


Đáp án:

a. Các chất điện li mạnh

b. Các chất điện li yếu HClO; HNO2

HClO ⇌ H+ + ClO-

HNO2 ⇌ H+ + NO2-

Xem đáp án và giải thích
Thuỷ phân este đơn chức, no, mạch hở E bằng dung dịch NaOH thu được muối khan có khối lượng phân tử bằng 24/29 khối lượng phân tử este E. Biết d(E/kk). Tìm công thức cấu tạo của E?
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Thuỷ phân este đơn chức, no, mạch hở E bằng dung dịch NaOH thu được muối khan có khối lượng phân tử bằng 24/29 khối lượng phân tử este E. Biết d(E/kk). Tìm công thức cấu tạo của E?


Đáp án:

E no, đơn chức mạch hở nên có dạng CnH2nO2

d(E/kk) = 4 → ME = 4.29 = 116 → 14n + 32 = 116 → n = 6

→ Công thức phân tử của E là C6H12O2 → Loại đáp án A (C2H5COOCH3 có công thức phân tử là C4H8O2)

Gọi công thức phân tử của muối thu được sau phản ứng thủy phân bằng dung dịch NaOH là RCOONa

Ta có: M(RCOONa)/ M(Este) = 24/29 => M(RCOONa)/116 = 24/29

=> MRCOONa = 96

=> R là C2H5

→ Công thức cấu tạo của E là C2H5COOC3H7

Xem đáp án và giải thích
Hòa tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18, cô cạn dug dịch X , thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18, cô cạn dug dịch X , thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là?


Đáp án:

nY = 0,06 mol; MY = 18.2 = 36; nAl = 0,46 mol

Y: N2O (x mol); N2 (y mol)

⇒ x + y = 0,06; 44x + 28y = 0,06.36

⇒ x = 0,03; y = 0,03

Bảo toàn electron:

3nAl = 8nN20 + 8nNH4NO3 ⇒ nNH4NO3 = 0,105 mol

⇒ m = 0,46.213 + 0,105.80 = 106,38 ( gam)

Xem đáp án và giải thích
Trong các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào là phản ứng hóa hợp? Vì sao? a. 2Al + 3Cl2 --t0--> 2AlCl3 b. 2FeO + C --t0--> 2Fe + CO2↑ c. P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 d. CaCO3 --t0--> CaO + CO2↑ e. N2 + O2 --t0--> 2NO f. 4Al + 3O2 --t0-->  2Al2O3
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào là phản ứng hóa hợp? Vì sao?

a. 2Al + 3Cl2 --t0--> 2AlCl3

b. 2FeO + C --t0--> 2Fe + CO2

c. P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

d. CaCO3 --t0--> CaO + CO2

e. N2 + O2 --t0--> 2NO

f. 4Al + 3O2 --t0-->  2Al2O3


Đáp án:

Phản ứng hóa hợp là phản ứng: a, c, e, f.

Vì chỉ có duy nhất 1 chất được tạo thành sau phản ứng.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…