Chất X có công thức phân tử dạng MR2. Đốt X trong oxi dư được chất rắn Y và khí Z, khí Z có khả năng đổi màu quỳ tím ẩm sang màu hồng và có khả năng tẩy màu. Cho Z vào nước vôi trong thấy kết tủa trắng. Chất Y có màu đỏ, tan trong dung dịch HCl tạo dung dịch màu nâu nhạt, cho tiếp NaOH vào dung dịch này thấy kết tủa nâu đỏ. Chất X thỏa mãn là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Chất X có công thức phân tử dạng MR2. Đốt X trong oxi dư được chất rắn Y và khí Z, khí Z có khả năng đổi màu quỳ tím ẩm sang màu hồng và có khả năng tẩy màu. Cho Z vào nước vôi trong thấy kết tủa trắng. Chất Y có màu đỏ, tan trong dung dịch HCl tạo dung dịch màu nâu nhạt, cho tiếp NaOH vào dung dịch này thấy kết tủa nâu đỏ. Chất X thỏa mãn là


Đáp án:

Z có khả năng đổi màu quỳ tím ẩm sang hồng và có khả năng tẩy màu, tạo kết tủa trắng với Ca(OH)2 nên Z là SO2 có màu đỏ, tan trong dung dịch HCl tạo thành dung dịch màu nâu nhạt, cho tiếp NaOH vào dung dịch này thấy có kết tủa màu nâu đỏ nên Y là Fe2O3 => X là FeS2

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hợp chất khí với hidro của một nguyên tố RH4. Oxit cao nhất của nó chưa 53,3% oxi về khối lượng. Tìm nguyên tử khối của nguyên tố đó.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hợp chất khí với hidro của một nguyên tố RH4. Oxit cao nhất của nó chưa 53,3% oxi về khối lượng. Tìm nguyên tử khối của nguyên tố đó.


Đáp án:

Hợp chất khí với hidro của một nguyên tố là RH4, theo bảng tuần hoàn suy ra công thức oxit cao nhất của R là RO2, trong phân tử RO2 có 53,3% oxit về khối lượng nên R có 100% - 53,3% = 46,7% về khối lượng.

Vậy R là Si. Công thức phân tử là SiH4 và SiO2.

Xem đáp án và giải thích
Tìm khối lượng kết tủa lớn nhất của Ba(HCO3)2
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho dung dịch chứa a mol Ba(HCO3)2 tác dụng với dung dịch có chứa a mol chất tan X. Để thu được khối lượng kết tủa lớn nhất thì X là:

Đáp án:
  • Câu A. Ba(OH)2.

  • Câu B. H2SO4.

  • Câu C. Ca(OH)2 .

  • Câu D. NaOH.

Xem đáp án và giải thích
Dung dịch làm quỳ tím hóa xanh
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Dung dịch nào sau đây làm quì tím hóa xanh?

Đáp án:
  • Câu A. anilin

  • Câu B. alanin

  • Câu C. metylamin

  • Câu D. axit glutamic

Xem đáp án và giải thích
Bài thực hành 3: Dãy điện hóa của kim loại. Điều chế kim loại
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Bài thực hành 3: Dãy điện hóa của kim loại. Điều chế kim loại


Đáp án:

Thí nghiệm 1: Suất điện động của các pin điện hóa Zn - Cu và Zn - Pb

a) Pin điện hóa Zn - Cu

- Tiến hành TN:

    + Lắp pin điện hóa theo sơ đồ hình 5.3

    + Nhúng lá Zn vào cốc đựng dd ZnSO4 1M, nhúng lá Cu vào cốc đựng dd CuSO4 1M

    + Nối 2 dd muối trong 2 cốc bằng cầu nối đựng dd NH4NO3  

    + Nối 2 điện cực với vôn kế, điện cực Zn ở bên trái và điện cực Cu ở bên phải

- Số liệu: Suất điện động của pin điện hóa Zn-Cu đo được là 1,1V

b) Pin điện hóa Zn - Pb -

Tiến hành TN:

    + Lắp pin điện hóa Zn - Pb tương tự như sơ đồ của pin điện hóa Zn - Cu

    + Nhúng lá Zn vào cốc đựng dd ZnSO4 1M, nhúng lá Cu vào cốc đựng dd Pb(NO3) 1M

    + Nối 2 dd muối trong 2 cốc bằng cầu nối đựng dd NH4NO3

    + Nối 2 điện cực với vôn kế, điện cực Zn ở bên trái và điện cực Pb ở bên phải

- Số liệu: Suất điện động của pin điện hóa Zn - Pb đo được là 0,63V

⇒ Suất điện động của pin điện hóa Zn - Cu lớn hơn của pin điện hóa Zn-Pb

Thí nghiệm 2: Điện phân dung dịch CuSO4, các điện cực bằng graphit

- Tiến hành TN:

    + Lắp dụng cụ điện phân dd CuSO4 như hình sau:

+ Điều chỉnh dòng điện đi qua vào dung dịch

- Hiện tượng:

    + Ở cực (-) xuất hiện kim loại màu đỏ bám trên catot

    + Ở cực (+) xuất hiện bọt khí

- Giải thích: Khi có dòng điện:

    + Ở cực (+) xảy ra sự oxi hóa H2O sinh ra khí O2

    + Ở cực (-) xảy ra sự khử Cu2+ thành Cu

 

 

Xem đáp án và giải thích
Hãy sắp xếp các chất ammoniac, anilin, p –nitrotuluen, metylamin , đimetylamin theo trình tự tính bazo tăng dần từ trái qua phải. Giải thích ngắn gọn sự sắp xếp đó.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy sắp xếp các chất ammoniac, anilin, p –nitrotuluen, metylamin , đimetylamin theo trình tự tính bazo tăng dần từ trái qua phải. Giải thích ngắn gọn sự sắp xếp đó.


Đáp án:

   Sắp xếp các chất theo độ tăng dần tính bazo:

    O2N-C5H4-NH2 < C6H5NH2 < CH3-C6H4-NH2 < NH3 < CH3NH2 < (CH3)2NH

    Giải thích:

   Vòng benzene có tính hút electron mạnh hơn nguyên tử H nên các amin thơm có tính bazo yếu hơn NH3

    Gốc metyl (-CH3) có tính đẩy electron mạnh hơn nguyên tử H nên các amin có nhóm -CH3 có tính bazo mạnh hơn NH3.

    Trong các amin thơm: Nhóm nitro (-NO2) có liên kết kép là nhóm thế loại 2 có tính hút electron nên làm giảm khả năng kết hợp H+ của cặp electron tự do của -NH2, do đó p-nitroanilin có tính bazo yếu nhất.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…