Câu A. Gly-Ala
Câu B. Glyxin.
Câu C. Metylamin. Đáp án đúng
Câu D. Metyl fomat.
Hướng dẫn giải: Ta có phương trình hóa học : H2NCH2CONHCH(CH3)COOH + 2NaOH → H2NCH2COONa + CH3CH(NH2)COONa + H2O . H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O. CH3NH2 + NaOH → Không phản ứng. HCOOCH3 + NaOH → HCOONa + CH3OH. → Đáp án C.
Oxi hóa 6 lít NH3 (tạo ra N2 và NO theo tỉ lệ mol 1 : 4) cần vừa đủ V là không khí ( chứa 20% oxi về thể tích). Các thể tích đó ở cùng điều kiện. Tìm V?
12NH3 + 13O2 → 8NO + 2N2 + 18H2O
VO2 = (6 x 13) / 12 = 6,5 mol
⇒ Vkk = 6,5 : 20% = 32,5 lít
Tính lượng kết tủa đồng(I) oxit tạo thành khi đun nóng dung dịch hỗn hợp chứa 9,00 gam glucozơ và lượng dư đồng(II) hiđroxit trong môi trường kiềm
nGlu = 0,05 mol
Ta có: nglu = n-CHO = nCu2O = 0,05 mol
⇒ mCu2O = 0,05.144 = 7,2g
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các amin đồng đẳng của vinylamin thu được 41,8 gam CO2 và 18,9 gam H2O. Tìm m?
X có dạng CnH2n+1N
2CnH2n+1N+(6n+1)/2 O2 --->2nCO2+(2n + 1)H2O + N2
nC = nCO2 = 41,8 : 44 = 0,95
nH = 2nH2O = 2.(18,9/18) = 2,1
nN = nX = 2 × (nH2O - nCO2) = 2 × (1,05 - 0,95) = 0,2 mol.
mX = m C+ m H+ mN = 0,95 × 12 + 2,1 × 1 + 0,2 × 14 = 16,3 gam.
Có bao nhiêu este mạch hở có công thức phân tử là C5H8O2 khi bị xà phòng hóa tạo ra một anđêhit? (Không tính đồng phân lập thể)
Câu A. 2
Câu B. 4
Câu C. 1
Câu D. 3
Cho các chất: phenol; axit axetic; etyl axetat; ancol etylic; tripanmitin. Số chất phản ứng với NaOH là:
Câu A. 4
Câu B. 3
Câu C. 2
Câu D. 5
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.