Câu A. 5
Câu B. 2 Đáp án đúng
Câu C. 3
Câu D. 4
Chọn đáp án B Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là: Cr(OH)3, Zn(OH)2. Chú ý: Chất lưỡng tính và chất có khả năng tan (phản ứng) trong dung dịch axit và dung dịch kiềm là khác nhau.
Để khử hoàn toàn 23,2 gam một oxit kim loại cần dùng 8,96 lít H2 (đktc). Xác định kim loại đó?
Gọi công thức của oxit kim loại là MxOy
Số mol H2 là nH2 = 8,96/22,4 = 0,4(mol)
MxOy + yH2 → xM + yH2O
0,4/y 0,4
Ta có: M(oxit) = 23,2 : (0,4/y) = 23,2/ 0,4 = 58y
Như vậy:
Mx + 16y = 58y
Mx = 42y
→ x/y = 42/M
Giá trị thỏa mãn: M = 56; x = 3; y = 4
Kim loại là Fe và công thức oxit là Fe3O4
Câu A. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken.
Câu B. Chất X thuộc loại este no, đơn chức.
Câu C. Chất Y tan vô hạn trong nước.
Câu D. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X, X sinh ra sản phảm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O
Cho biết 1u = 1,6605.10-27 kg, nguyên tử khối của oxi bằng 15,999u. Hãy tính khối lượng của một nguyên tử oxi bằng bao nhiêu kg?
mO = 15,999 . 1,6605.10-27 = 2,6566.10-26 kg.
Câu 1.
Đốt cháy hoàn toàn 10 ml một este cần dùng hết 45 ml O2, thu được VCO2: VH2O = 4 : 3. Ngưng tụ sản phẩm cháy thấy thể tích giảm 30 ml. Các thể tích đo ở cùng điều kiện. Công thức của este đó là:
Câu 2.
Đốt cháy hoàn toàn m gam este đơn chức X cần 11,2 lít khí oxi (đktc) thu được 24,8 gam hỗn hợp CO2 và nước có tỉ khối so với H2 là 15,5. Công thức phân tử của X là:
Câu 3.
Cho một ít bột sắt nguyên chất tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thu được 560 ml một chất khí ở đktc. Nếu cho một lượng gấp đôi bột sắt nói trên tác dụng hết với dung dịch CuSO4 thì thu được một chất rắn. Tính khối lượng bột sắt đã dùng trong hai trường hợp nói trên và khối lượng chất rắn thu được.
Câu A. C8H6O4
Câu B. C4H6O2.
Câu C. C4H8O2
Câu D. C4H6O4.
Thủy phân este C4H6O2 trong môi trường axit thì ta thu được một hỗn hợp các chất đều có phản ứng tráng gương. Vậy công thức cấu tạo của este có thể là ở đáp án nào sau đây?
Câu A. H-COO-CH=CH-CH3
Câu B. CH2=CH-COO-CH3
Câu C. CH3-COO-CH=CH2
Câu D. H-COO-CH2-CH=CH2
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.