Câu hỏi lý thuyết về tính chất hóa học của muối Fe2(SO4)3
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Dung dịch Fe2(SO4)3 không phản ứng với chất nào sau đây ?


Đáp án:
  • Câu A. NaOH.

  • Câu B. Ag. Đáp án đúng

  • Câu C. BaCl2.

  • Câu D. Fe.

Giải thích:

Chọn B. A. Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 2Fe(OH)3 kt nâu đỏ + 3Na2SO4 B. Fe2(SO4)3 + Ag: không xảy ra (vì không tuân theo quy tắc). C. Fe2(SO4)3 + 3BaCl2 → 3BaSO4 trắng + 2FeCl3 D. Fe2(SO4)3 + Fe → 3FeSO4

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Vì sao but-2-en có 2 dạng cis và trans còn but -1-en thì không?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Vì sao but-2-en có 2 dạng cis và trans còn but -1-en thì không?


Đáp án:

 But -2-en có 2 dạng cis và trans còn but -1-en thì không, do cấu tạo của but – 2-en thỏa điều kiện tồn tại đồng phân cis – trans.

- Có chứa nối đôi C=C.

- Mỗi nguyên tử C mang liên kết đôi gắn với hai nhóm nguyên tử khác nhau.

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hỗn hợp gồm 1,92 gam Mg và 4,48 gam Fe với hỗn hợp khí X gồm clo và oxi, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan Y bằng một lượng vừa đủ 120 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z, thu được 56,69 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của clo trong hỗn hợp X là
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hỗn hợp gồm 1,92 gam Mg và 4,48 gam Fe với hỗn hợp khí X gồm clo và oxi, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan Y bằng một lượng vừa đủ 120 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z, thu được 56,69 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của clo trong hỗn hợp X


Đáp án:

Giải

Ta có: nMg = 0,08 mol; nFe = 0,08 mol

BTNT→ nMg(NO3)2 = 0,08 mol; nFe(NO3)3 = 0,08 mol

BT gốc NO3- => Tổng nNO3- =  Tổng nAg = 0,4 mol

56,69 gam kết tủa gồm AgCl: a mol, Ag: b mol

→ a + b = 0,4 và 143,5a + 108b = 56,69 => a = 0,38; b = 0,02

Ta có: nHCl = 0,24 mol

BTNT H → n H2O = 0,12 mol

BTNT O => n O2 trong X = 0,06 mol

Tổng nCl = 0,38 mol => n Cl2 trong X = (0,38 – 0,24) : 2 = 0,07 mol (BTNT Cl)

=>%Cl = (0,07.100) : (0,07 + 0,06) = 53,85%

Xem đáp án và giải thích
Lập phương trình hoá học của các phản ứng sau đây và cho biết trong các phản ứng này, P có tính khử hay tính oxi hoá? a. P + O2 → P2O5 b. P + Cl2 → PCl3 c. P + S → P2S3   d. P + S → P2S5 e. P + Mg → Mg3P2 f. P + KClO3 → P2O5 + KCl
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Lập phương trình hoá học của các phản ứng sau đây và cho biết trong các phản ứng này, P có tính khử hay tính oxi hoá?

a. P + O2 → P2O5

b. P + Cl→ PCl3

c. P + S → P2S3

d. P + S → P2S5

e. P + Mg → Mg3P2

f. P + KClO3 → P2O+ KCl


Đáp án:

Xem đáp án và giải thích
Hòa tan 7g hỗn hợp 3 kim loại Al, Fe, Cu trong dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau khi kết thúc phản ứng, thấy trong bình phản ứng còn 1,5g chất rắn và thu được 4,48 lit H2 (đktc). Tính % về khối lượng mỗi kim loại ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan 7g hỗn hợp 3 kim loại Al, Fe, Cu trong dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau khi kết thúc phản ứng, thấy trong bình phản ứng còn 1,5g chất rắn và thu được 4,48 lít H2 (đktc). Tính % về khối lượng mỗi kim loại ?


Đáp án:

Ta có: nH2 = 0,2 mol

1,5g chất rắn còn lại trong bình là khối lượng Cu vì Cu không phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng. 

⇒%mCu = (1,5/7).100% = 21,43%

⇒mFe và Al = mhh – mCu = 7 -1,5 = 5,5g

Đặt:    nAl = x mol 

          nFe = y mol

⇒ Ta có phương trình khối lượng: 27x + 56y = 5,5 (1)

Phương trình phản ứng hóa học:   

2Al  +  3H2SO4  → Al2(SO4)3 + 3H2

x                                              1,5x

Fe + H2SO→ FeSO4  +  H2

y                                        y mol

Ta có: nH2= 1,5x + y = 0,2 (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: 27x + 56y = 5,5 & 1,5x + y = 0,2

⇒%mAl = ((0,1.27)/7).100% = 38,57%

⇒%mFe = 100% – 38,57% – 21,43% = 40%

Xem đáp án và giải thích
Có thể dự đoán sự thay đổi như thế nào về khối lượng riêng, về nhiệt độ nóng chảy khi giữ lưu huỳnh đơn tà (SB ) dài ngày ở nhiệt độ phòng?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có thể dự đoán sự thay đổi như thế nào về khối lượng riêng, về nhiệt độ nóng chảy khi giữ lưu huỳnh đơn tà (SB ) dài ngày ở nhiệt độ phòng?


Đáp án:

Ở nhiệt độ phòng, có sự chuyển hóa từ Sβ → Sα vậy khi giữ Sβ vài ngày ở nhiệt độ phòng thì:

- Khối lượng riêng của lưu huỳnh tăng dần.

- Nhiệt độ nóng chảy của lưu huỳnh giảm dần. 

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…