Carbohidrat
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Giữa tinh bột, saccarozo, glucozo có đặc điểm chung nào sau đây:

Đáp án:
  • Câu A. Chúng đều thuộc loại cacbohidrat Đáp án đúng

  • Câu B. Chúng đều tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam

  • Câu C. Đều bị thủy phân trong môi trường áxit

  • Câu D. Đều không tham gia phản ứng tráng bạc

Giải thích:

Giữa tinh bột, saccarozo, glucozo có đặc điểm chung: Chúng đều thuộc loại cacbohidrat.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Phản ứng của các đơn chất halogen với nước xảy ra như thế nào? Viết phương trình phản ứng, nếu có?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Phản ứng của các đơn chất halogen với nước xảy ra như thế nào? Viết phương trình phản ứng, nếu có?


Đáp án:

Khi tan trong nước, các halogen tác dụng với nước, flo phản ứng mãnh liệt với nước giải phóng oxi.

2F2 + 2H2O → 4HF + O2.

Với brom và clo thì phản ứng xảy ra theo hướng khác, brom tác dụng với nước chậm hơn.

Br2 + H2O ⇆ HBr + HBrO.

Cl2 + H2O ⇆ HCl + HClO

Iot không phản ứng với nước

Xem đáp án và giải thích
 Căn cứ vào sơ đồ biểu thị những tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ: 1. Oxit a) Oxit bazơ + ... → bazơ b) Oxit bazơ + ... → muối + nước c) Oxit axit + ... → axit d) Oxit axit + ... → muối + nước 2. Bazơ a) Bazơ + ... → muối + nước b) Bazơ + ... → muối + nước c) Bazơ + ... → muối + bazơ d) Bazơ oxit bazơ + nước e) Oxit axit + oxit bazơ → ... 3. Axit a) Axit + ... → muối + hiđro b) Axit + ... → muối + nước c) Axit + ... → muối + nước d) Axit + ... → muối + axit 4. Muối a) Muối + ... → axit + muối b) Muối + ... → muối + bazơ c) Muối + ... → muối + muối d) Muối + ... → muối + kim loại e) Muối ... + ...
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Căn cứ vào sơ đồ biểu thị những tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ:

1. Oxit

a) Oxit bazơ + ... → bazơ

b) Oxit bazơ + ... → muối + nước

c) Oxit axit + ... → axit

d) Oxit axit + ... → muối + nước

2. Bazơ

a) Bazơ + ... → muối + nước

b) Bazơ + ... → muối + nước

c) Bazơ + ... → muối + bazơ

d) Bazơ oxit bazơ + nước

e) Oxit axit + oxit bazơ → ...

3. Axit

a) Axit + ... → muối + hiđro

b) Axit + ... → muối + nước

c) Axit + ... → muối + nước

d) Axit + ... → muối + axit

4. Muối

a) Muối + ... → axit + muối

b) Muối + ... → muối + bazơ

c) Muối + ... → muối + muối

d) Muối + ... → muối + kim loại

e) Muối ... + ...

 


Đáp án:

1. Oxit

a) CaO + H2O → Ca(OH)2

b) MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O

c) SO3 + H2O → H2SO4

d) CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

e) CaO + CO2 → CaCO3

2. Bazơ

a) 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

b) Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O

c) 2NaOH + CuCl2 → Cu(OH)2 ↓ + 2NaCl

d) 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O

3. Axit

a) 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2 ↑

b) H2SO4 + Ca(OH)2 → CaSO4 (ít tan) + 2H2O

c) 2HNO3 + CaO → Ca(NO3)2 + H2O

d) H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2HCl

4. Muối

a) Ba(NO3)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HNO3

b) FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 ↓ + 3NaCl

c) AgNO3 + NaCl → AgCl ↓ + NaNO3

d) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

e) 2KClO3 → 2KCl + 3O2 ↑ .

Xem đáp án và giải thích
Các quá trình oxi hoá và khử xảy ra ở các điện cực có giống nhau không nếu điện phân dung dịch NiSO4 với a)  Các điện cực trơ (Pt)  b) Các điện cực tan (Ni) 
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Các quá trình oxi hoá và khử xảy ra ở các điện cực có giống nhau không nếu điện phân dung dịch NiSO4 với

a)  Các điện cực trơ (Pt) 

b) Các điện cực tan (Ni) 





Đáp án:

Khi điện phân dung dịch NiSO4 với :

Điện cực trơ :

Ở catot xảy ra sự khử các ion Ni2+ thành Ni kim loại.

Ở anot xảy ra sự oxi hoá các phân tử H2O sinh ra khí O2.

Điện cực tan :

Ở catot xảy ra sự khử các ion Ni2+ thành Ni kim loại.

Ở anot xảy ra sự oxi hoá điện cực Ni thành các ion Ni2+ .

 

Xem đáp án và giải thích
Chất X có CTPT C4H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức C2H3O2Na. Xác định công thức cấu tạo của X?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Chất X có CTPT C4H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức C2H3O2Na. Xác định công thức cấu tạo của X?


Đáp án:

Y có CTPT C2H3O2Na => CTCT của Y là CH3COONa

Như vậy X là: CH3COOC2H5

Xem đáp án và giải thích
Nung 52,65 g CaCO3 ở 100oC và cho toàn bộ lượng khí thoát ra hấp thụ hết vào 500,0 ml dung dịch NaOH 1,800M. Hỏi thu được những muối nào? Khối lượng là bao nhiêu? Biết rằng hiệu suất phản ứng nhiệt phân CaCO3 là 95%.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Nung 52,65 g CaCO3 ở 100oC và cho toàn bộ lượng khí thoát ra hấp thụ hết vào 500,0 ml dung dịch NaOH 1,800M. Hỏi thu được những muối nào? Khối lượng là bao nhiêu? Biết rằng hiệu suất phản ứng nhiệt phân CaCO3 là 95%.


Đáp án:

nCaCO3 =  0,5265 (mol)

nNaOH = 1,8.0,5 = 0,9(mol)

   CaCO3 → CaO + CO2

Từ phương trình suy ra:

nCO2 = nCaCO3 = 0,5265 (mol)

Do hiệu suất phản ứng là 95% nên

⇒ nCO2 thực tế = 95%.0,5265 = 0,500175 (mol)

⇒ Tạo ra hỗn hợp 2 muối

Ta có hệ PT: x + y = 0,500175  và 2x + y = 0,9

=> x = 0,399825; y =  0,10035

⇒ mNa2CO3 = 0,399825.106 = 42,378 gam

       mNaHCO3 = 0,10035.84 = 8,43 gam

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…