Các đồng phân ứng với công thức phân tử C8H10O (đều là dẫn xuất của benzen) có tính chất : tách nước thu được sản phẩm có thể trùng hợp tạo polime, không tác dụng được với NaOH. số đồng phân ứng với công thức phân tử C8H10O, thoả mãn tính chất trên là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Các đồng phân ứng với công thức phân tử C8H10O (đều là dẫn xuất của benzen) có tính chất : tách nước thu được sản phẩm có thể trùng hợp tạo polime, không tác dụng được với NaOH. Số đồng phân ứng với công thức phân tử C8H10O, thoả mãn tính chất trên là


Đáp án:

Số đồng phân ứng với công thức phân tử C8H10O, thoả mãn tính chất trên là 2: C6H5CH(OH)CH3; C6H5CH2CH2OH.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Có ba lọ không nhãn đựng ba chất lỏng là: rượu etylic, axit axetic và dầu ăn tan trong rượu etylic. Chỉ dùng nước và quỳ tím, hãy phân biệt các chất lỏng trên.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có ba lọ không nhãn đựng ba chất lỏng là: rượu etylic, axit axetic và dầu ăn tan trong rượu etylic. Chỉ dùng nước và quỳ tím, hãy phân biệt các chất lỏng trên.


Đáp án:

Trích mẫu thử và đánh số thứ tự:

- Lần lượt nhúng quỳ tím vào 3 mẫu thử trên

    + Mẫu làm quỳ tím hóa đỏ là axit axetic.

    + 2 mẫu còn lại không có hiện tượng gì.

- Cho hai chất lỏng còn lại cho vào nước, chất nào tan hoàn toàn đó là rượu etylic, còn lại là hỗn hợp dầu ăn tan trong rượu etylic.

Xem đáp án và giải thích
Hãy nhận biết Na, Ca, Na2O
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy nhận biết Na, Ca, Na2O


Đáp án:

   - Lần lượt hòa tan các mẫu thử vào nước: tan và có khí thoát ra là Na và Ca; mẫu tan nhưng không có khí là Na2O.

    PTHH: Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2

    Na + H2O → NaOH + 3/2H2

    Na2O + H2O → 2NaOH

    - Tiếp tục cho Na2CO3 vào dung dịch thu được từ 2 mẫu có khí thoát ra. Mẫu nào xuất hiện kết tủa là Ca(OH)2 ⇒ chất ban đầu là Ca.

Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + 2NaOH

Xem đáp án và giải thích
1,24 gam Na2O tác dụng với nước, được 100ml dung dịch. Nồng độ mol của chất trong dung dịch là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

1,24 gam Na2O tác dụng với nước, được 100ml dung dịch. Nồng độ mol của chất trong dung dịch là


Đáp án:

nNa2O = 0,02 mol

Na2O    +    H2O        --->  2NaOH

0,02                                          0,04

CM(NaOH) = 0,4 M

Xem đáp án và giải thích
Hỗn hợp A gồm glucozơ và tinh bột được chia đôi. Phần thứ nhất được khuấy trong nước, lọc và cho nước lọc phản ứng với dung dịch AgNO3(dư)/NH3 thấy tách ra 2,16 gam Ag. Phần thứ hai được đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng, trung hoà hỗn hợp thu được bằng dung dịch NaOH rồi cho sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3(dư)/NH3 thấy tách ra 6,48 gam Ag. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp A gồm glucozơ và tinh bột được chia đôi. Phần thứ nhất được khuấy trong nước, lọc và cho nước lọc phản ứng với dung dịch AgNO3(dư)/NH3 thấy tách ra 2,16 gam Ag. Phần thứ hai được đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng, trung hoà hỗn hợp thu được bằng dung dịch NaOH rồi cho sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3(dư)/NH3 thấy tách ra 6,48 gam Ag. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu ?


Đáp án:

Phần 1:

Chỉ có glucozo tham gia phản ứng tráng gương:

nglucozo = 1/2. nAg = 0,01 mol

Phần 2:

Thủy phân a mol tinh bột → a.n mol glucozo

Ta có: a.n + 0,01 = 1/2. nAg = 0,03 ⇒ a.n = 0,02 mol

%mglucozo = ((0,01.180) : (0,01.180 + 0,02.162)).100% = 35,71%

⇒ %mtinh bột = 100% - 35,71% = 64,29%

Xem đáp án và giải thích
Magie hiđroxit là gì?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Magie hiđroxit là gì?


Đáp án:

Magie hiđroxit là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học Mg(OH)2. Nó có mặt trong tự nhiên trong khoáng chất brucit.

- Công thức phân tử: Mg(OH)2

- Công thức cấu tạo: HO-Mg-OH

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…