Các chất tác dụng với HCl và NaOH
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Dãy nào sau đây chỉ gồm các kim loại vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH?

Đáp án:
  • Câu A. Al, Zn, Na. Đáp án đúng

  • Câu B. Al, Zn, Cr.

  • Câu C. Ba, Na, Cu.

  • Câu D. Mg, Zn, Cr.

Giải thích:

Dãy gồm các kim loại vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH là: Al, Zn, Na.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Chất tác dụng với nước Br2
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho dãy các chất sau: anilin, saccarozơ, amilozơ, glucozơ, triolein, tripanmitin, fructozơ, metyl fomat. Số chất trong dãy tác dụng được với nước Br2 là.

Đáp án:
  • Câu A. 4

  • Câu B. 5

  • Câu C. 6

  • Câu D. 3

Xem đáp án và giải thích
Những câu sau đây là đúng hay sai? A. Nhiên liệu là chất oxi hóa. B. Khi đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon, nguyên tố cacbon chuyển thành cacbon monooxit. C. Sự chuyển một chất từ trạng thái lỏng sang trạng thái rắn là một biến đổi vật lí tỏa nhiệt. D. Sự bay hơi là một biến đổi hóa học
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Những câu sau đây là đúng hay sai?

A. Nhiên liệu là chất oxi hóa.

B. Khi đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon, nguyên tố cacbon chuyển thành cacbon monooxit.

C. Sự chuyển một chất từ trạng thái lỏng sang trạng thái rắn là một biến đổi vật lí tỏa nhiệt.

D. Sự bay hơi là một biến đổi hóa học


Đáp án:

Câu đúng là C.

Câu sai là B, D, A.

Khi đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon, nguyên tố cacbon chuyển thành cacbon đioxit.

Sự bay hơi là sự biến đổi vật lí. Nhiên liệu là chất khử.

Xem đáp án và giải thích
Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuSO4 sau một thời gian lấy thanh sắt ra rửa sạch sấy khô thấy khối lượng tăng 1,2g. Có bao nhiêu gam Cu đã bám vào thanh sắt?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuSO4 sau một thời gian lấy thanh sắt ra rửa sạch sấy khô thấy khối lượng tăng 1,2g. Có bao nhiêu gam Cu đã bám vào thanh sắt?


Đáp án:

Gọi số mol của Fe phản ứng là x (mol)

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓

x → x (mol)

∆mtăng = mCu - mFe

=> 64x – 56x = 1,2

=> x = 0,15 (mol)

=> mCu­ = 0,15.64 = 9,6 (g)

Xem đáp án và giải thích
Hãy ghép cấu hình electron ở trạng thái cơ bản với nguyên tử thích hợp. Cấu hình electron Nguyên tử A. [Ne] 3s2 3p4 . a. O. B. 1s2 2s2 2p4 . b. Te. C. [Kr]4d10 5s2 5p4 . c. Se. D. [Ar]3d104s24p4 . d. S.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy ghép cấu hình electron ở trạng thái cơ bản với nguyên tử thích hợp.

Cấu hình electron Nguyên tử
A. [Ne] 3s2 3p4 . a. O.
B. 1s2 2s2 2p4 . b. Te.
C. [Kr]4d10 5s2 5p4 . c. Se.
D. [Ar]3d104s24p4 . d. S.

Đáp án:

A-d; B-a; C-b; D-c.

Xem đáp án và giải thích
Trình bày phương pháp hóa học phân biệt dung dịch từng chất trong các nhóm sau: a) CH3NH2, NH2-CH2-COOH, CH3COONa. b) C6H5NH2, CH3-CH(NH2)-COOH, CH2OH-CHOH-CH2OH, CH3-CHO.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trình bày phương pháp hóa học phân biệt dung dịch từng chất trong các nhóm sau:

a) CH3NH2, NH2-CH2-COOH, CH3COONa.

b) C6H5NH2, CH3-CH(NH2)-COOH, CH2OH-CHOH-CH2OH, CH3-CHO.


Đáp án:

a) Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử.

Nhúng quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử:

Mẫu thử không có hiện tượng gì là NH2-CH2-COOH.

Hai mẫu thử còn lại làm quỳ tím hóa xanh là CH3NH2 và CH3

Dùng đũa thủy tinh nhúng vào dung dịch hai chất này rồi đưa lại gần miệng ống nghiệm chứa HCl đặc, mẫu nào có hiện tượng khói trắng là CH3NH2, còn lại là CH3COONa.

CH3NH2 + HOH ⇄ CH3NH3+ + OH-

CH3COO- + HOH ⇄ CH3COOH + OH-

b) Trích mỗi chất một ít làm mẩu thử.

Dùng Cu(OH)2, nhận biết glixerol vì tạo dung dịch xanh lam đặc trưng.

Dùng Cu(OH)2 đun nóng, nhận biết CH3CHO vì tạo kết tủa đỏ gạch.

Dùng nước brom để nhận biết C6H5NH2 vì tạo kết tủa trắng.

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…