Câu A. 3 < a < 3,5.
Câu B. 1 < a < 2.
Câu C. 0,5 < a < 1.
Câu D. 2 < a < 3. Đáp án đúng
Chọn D. - Để dung dịch thu được tồn tài các ion Fe2+ và Fe3+ thì 2nFe < nAgNO3 < 3nFe → 2x < y < 3x → 2 < y/x < 3 → 2 < a < 3.
Hãy hoàn thành các phương trình hóa học sau đây:
a) ... + HCl -⇒ MgCl2 + H2
b) ... + AgNO3 ⇒ Cu(NO3)2 + Ag
c) ... + ... ⇒ ZnO
d) ... + Cl2 ⇒ HgCl2
e) ... + S ⇒ K2S.
a) Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 ↑
b) Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag ↓
c) 2Zn + O2 → 2ZnO
d) Hg + Cl2 → HgCl2
e) 2K + S → K2S.
X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z đều có hai liên kết pi trong phân tử và có đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Tính khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn hơn trong hỗn hợp F?
- Đặt nCO2 = X; nH2O = y → n↓ = X → mdd giam = m↓ - (mCO2 + mH2O)
→ 100x – (44x + 18y) = 34,5 (1)
- nCOO = nNaOH = 0,3 mol, mE = mC + mH + mO
→ 21,62 = 12x + 2y + 0,3.2.16 = 21,62 (2)
Từ (1), (2) ta có có: x = 0,87 mol; y = 0,79 mol
- X, Y, Z đều đơn chức → nE = nCOO = 0,3 mol → C = 0,87/0,3 = 2,9 → X là HCOOCH3
2 ancol là CH3OH và C2H5OH. Lại có Y và Z có 2π → liên kết π trong gốc axit
→ Y và Z tạo bởi cùng 1 gốc axit
nY,Z = nCO2 - nH2O = 0,08 mol → nX = nNaOH - 0,08 = 0,22 mol
=> C(Y,Z tb) = (x - nC(X)) : 0,08 = (0,87 - 2.0,22) : 0,08 = 5,375
Mà Y và Z có đồng phân hình học → chứa CH3CH=CHCOOCH3
→ 2 muối là: 0,08 mol CH3CH=CHCOONa và 0,22 mol HCOONa
Muối có PTK lớn hơn là CH3CH=CHCOONa
→ mmuối có PTK lớn = 0,08. 108 = 8,64g.
Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H8N2O4) và chất z (C4H8N2O3); trong đó, Y là muối của axit đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 25,6 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,2 mol khí. Mặt khác 25,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là
Y là NH4OOC-COONH4; Z là Gly- Gly
NH4OOC-COONH4 + 2 NaOH → NaOOC-COONa + 2NH3↑ + 2H2O
nNH3 = 0,2 mol ⇒ nNH4OOC-COONH4 = 0,1 mol
NH4OOC-COONH4 + 2HCl --> HOOC-COOH + 2NH4Cl
0,1 0,1
Gly-Gly + H2O + 2HCl --> 2ClH3NCH2COOH
0,1 0,1 0,2 0,2
m = 0,1. 90 + 0,2. (75 + 36,5) = 31,3 gam
Một nguyên tử có 4 lớp electron, số electron ở lớp ngoài cùng là 7, các lớp trong đều đã bão hòa electron. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố này là bao nhiêu?
Sự phân bố electron trên các lớp là 2/8/18/7.
Vậy số hiệu nguyên tử của nguyên tố này là 35.
Hợp chất X chứa các nguyên tố C, H, O, N và có phân tử khối là 89. Khi đốt cháy hòan toàn 1 mol X thu được hơi nước, 3mol CO2 và 0,5mol N2. Biết rằng X là hợp chất lưỡng tính và tác dụng được với nước Br2. X có CTCT là
Đốt 1 mol X → 3 mol CO2 + 0,5 mol N2
=> X có dạng C3HxNOy
Mà Mx = 89
=> x = 7
=> y = 2
=> X là 3H7NO2
X ưỡng tính và có phản ứng với Br2
=> X là CH2=CHCOONH4.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.