Biện luận công thức của este dựa vào phản ứng xà phòng hóa
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Thủy phân este C4H6O2 trong môi trường kiềm thu được hỗn hợp sản phẩm mà các chất sản phẩm đều có phản ứng tráng gương. Cấu tạo có thể có của este là :


Đáp án:
  • Câu A. HCOO-CH=CHCH3 Đáp án đúng

  • Câu B. CH2=CH-COOCH3

  • Câu C. HCOO-CH2CH=CH2

  • Câu D. CH2COOCH=CH2.

Giải thích:

Thủy phân este mà hỗn hợp sản phẩm có các chất đều có phản ứng tráng gương => Chỉ có thể là HCOO-CH=CHCH3 tạo ra : HCOONa và CH3CH2CHO

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Đốt cháy hoàn toàn m gam este X no, đơn chức, mạch hở cẩn 3,92 lít O2 (đktc), thu được 3,36 lít CO2 (đktc). số đồng phân của cstc X lả
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn m gam este X no, đơn chức, mạch hở cẩn 3,92 lít O2 (đktc), thu được 3,36 lít CO2 (đktc). Số đồng phân của este X là?


Đáp án:

nH2O = nCO2 = 0,15 mol; nO2 = 0,175 mol

Đặt este: CnH2nO2

Bảo toàn O: 2nCnH2nO2+2nO2=2nCO2+nH2O ⇒ nCnH2nO2=0,05 mol

Bảo toàn C: 0,05n = 0,15 ⇒ n = 3

2 đồng phân là: HCOOC2H5 và CH3COOCH3.

Xem đáp án và giải thích
Trên các chai rượu đều có ghi các số, thí dụ 45o, 18o, 12o. a) Hãy giải thích ý nghĩa của các số trên. b) Tính số ml rượu etylic có trong 500ml chai rượu 45o. c) Có thể pha được bao nhiêu lít rượu 25o từ 500ml rượu 45o.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trên các chai rượu đều có ghi các số, thí dụ 45o, 18o, 12o.

a) Hãy giải thích ý nghĩa của các số trên.

b) Tính số ml rượu etylic có trong 500ml chai rượu 45o.

c) Có thể pha được bao nhiêu lít rượu 25o từ 500ml rượu 45o.


Đáp án:

a) Các con số 45o, 18o, 12o có nghĩa là trong 100ml có rượu 45ml, 18ml, 12ml rượu nguyên chất.

b) Số ml rượu etylic có trong 500ml rượu 45o là:  (500.45)/100 = 225 ml

c) 900ml = 0,9 lít

Theo câu b): Trong 500ml rượu 45o có 225ml rượu nguyên chất.

⇒ Số ml rượu 25o pha chế được từ 500ml rượu 45o (hay từ 225ml rượu nguyên chất) là: (225.100)/25 = 900ml

Xem đáp án và giải thích
Hãy viết công thức hóa học của các axit chứa các gốc axit sau: -Cl, =SO3, = SO4, -NO3 và cho biết tên của chúng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy viết công thức hóa học của các axit chứa các gốc axit sau: -Cl, =SO3, = SO4, -NO3 và cho biết tên của chúng.


Đáp án:

Gốc axit

Công thức hóa học của axit

Tên axit

-Cl

HCl

Axit clohiđric

=SO3

H2SO3

Axit sunfurơ

=SO4

H2SO4

Axit sunfuric

-NO3

HNO3

Axit nitric

Xem đáp án và giải thích
Dẫn 4,48 lít (đktc) hỗn hợp X gồm hai anken kế tiếp trong dãy đồng đẳng vào lượng dư dung dịch Br2, thấy dung dịch Br2 nhạt màu đồng thời khối lượng bình đựng tăng 7,0 gam. Công thức của 2 anken là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Dẫn 4,48 lít (đktc) hỗn hợp X gồm hai anken kế tiếp trong dãy đồng đẳng vào lượng dư dung dịch Br2, thấy dung dịch Br2 nhạt màu đồng thời khối lượng bình đựng tăng 7,0 gam. Công thức của 2 anken là gì?


Đáp án:

Gọi CTTB của X là: CnH2n

nX = 0,2

m bình brom tăng 7g ⇒ mX = 7

⇒ 14n = 7:0,2 = 35 ⇒ n = 2,5

⇒ C2H4 và C3H6

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn 12,88 gam hỗn hợp X gồm một axit no, đơn chức, mạch hở và một ancol no, đơn chức, mạch hở được 0,54 mol CO2 và 0,64 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa hoàn toàn lượng hỗn hợp trên thì thu được m gam este. Tìm m?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn 12,88 gam hỗn hợp X gồm một axit no, đơn chức, mạch hở và một ancol no, đơn chức, mạch hở được 0,54 mol CO2 và 0,64 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa hoàn toàn lượng hỗn hợp trên thì thu được m gam este. Tìm m?


Đáp án:

nancol = nH2O + nCO2 = 0,64 - 0,54 = 0,1 mol

Bảo toàn khối lượng:

mX = mC + mH + mO → 12,88 = 0,54.12 + 0,64.2.1 + mO(X) → mO(X) = 5,12 g

→ nO(X) = 5,12/16 = 0,32 mol

nO(X) = nancol + 2naxit → 0,32 = 0,1 + 2naxit → naxit = 0,11 mol

Gọi x, y lần lượt là số nguyên tử C trong axit và ancol

0,11x + 0,1y = 0,54 → 11x + 10y = 54 → x = 4, y = 1

→ Công thức phân tử của axit và ancol lần lượt là: C3H7COOH và CH3OH

C3H7COOH (0,11) + CH3OH (0,1) ⇆ C3H7COOCH3 (0,1)

→ m = 0,1.102 = 10,2 gam

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…