Bài toán liên quan tới phản ứng lên men glucozơ
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic với H = 75%. Toàn bộ khí CO2 sinh ra được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 lấy dư tạo ra 500g kết tủa. Giá trị của m là: (C=12; H=1, O=16; Ca=40)


Đáp án:
  • Câu A. 720

  • Câu B. 540

  • Câu C. 1080

  • Câu D. 600 Đáp án đúng

Giải thích:

nCaCO3 = nCO2 = 5 mol; Þ nglucozo = (0,5.nCO2)/ %H = 5/(2.0,75) = 10/3; Þ mglucozo = (10.180)/3 = 600 g; Vậy khối lượng gluocozơ là 600 gam.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hãy cho biết chiều của phản ứng hóa học xảy ra giữa các cặp oxi hóa khử : Ag+/Ag; Al3+/Al và 2H+/H2. Giải thích và viết phương trình hóa học
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Hãy cho biết chiều của phản ứng hóa học xảy ra giữa các cặp oxi hóa khử : Ag+/Ag; Al3+/Al và 2H+/H2. Giải thích và viết phương trình hóa học


Đáp án:

Cặp Ag+/Ag và Al3+/Al

EoAl3+/Al = -1,66 (V)

EoAg+/Ag = 0,8 (V)

Chiều của phản ứng :

Al + 3Ag+ → Al3+ + 3Ag

Cặp Ag+/Ag và 2H+/H2

EoAg+/Ag = 0,8 (V); Eo2H+/H2 = 0

⇒ Chiều của phản ứng : H2 + 2Ag+ → 2H+ + 2Ag

Cặp Al3+/Al và 2H+/H2 EoAl3+/Al = -1,66 (V); Eo2H+/H2 = 0

⇒ Chiều của phản ứng : 2Al + 6H+ → 2Al 3+ + 3H2

Xem đáp án và giải thích
Cho hỗn hợp X gồm clo và oxi tác dụng vừa hết với 1,92g Mg và 4,48 Fe tạo ra hỗn hợp Y gồm muối clorua và oxit. Hòa tan hoàn toàn Y cần 120ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào Z thu được 56,69g kết tủa. Tính phần trăm theo thể tích khí Cl2 trong X
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho hỗn hợp X gồm clo và oxi tác dụng vừa hết với 1,92g Mg và 4,48 Fe tạo ra hỗn hợp Y gồm muối clorua và oxit. Hòa tan hoàn toàn Y cần 120ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào Z thu được 56,69g kết tủa. Tính phần trăm theo thể tích khí Cl2 trong X


Đáp án:

Xem đáp án và giải thích
Một hợp chất có thành phần các nguyên tố theo khối lượng là: 40% Cu; 20% S và 40%O. Xác định công thức hóa học của chất đó. Biết hợp chất có khối lượng mol là 160g/mol.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Một hợp chất có thành phần các nguyên tố theo khối lượng là: 40% Cu; 20% S và 40%O. Xác định công thức hóa học của chất đó. Biết hợp chất có khối lượng mol là 160g/mol.


Đáp án:

%O = 100% − 40% − 20% = 40%

Gọi công thức hóa học của hợp chất là CuxSyOz

Ta có: 64x : 32y :16z = 40 : 20 : 40

⇒ x:y:z = 40/64 : 20/32 : 40/16

⇒ x:y:z = 1:1:4

Vậy công thức hóa học đơn giản của hợp chất B là: (CuSO4)n

Ta có: (CuSO4)n = 160

⇔160n =160

⇔ n = 1

Vậy công thức hóa học của hợp chất B là CuSO4

Xem đáp án và giải thích
Cho 15 gam glyxin vào dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 1M, thu được dung dịch Y chứa 31,14 gam chất tan. Cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch Z chứa m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 15 gam glyxin vào dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 1M, thu được dung dịch Y chứa 31,14 gam chất tan. Cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch Z chứa m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là


Đáp án:

Xem đáp án và giải thích
Những câu trong bài tập này coi là tiếp theo của bài tập 17.12*. a) Tính khối lượng bằng gam của: - 6,02.1023 nguyên tử K, - 6,02.1023 nguyên tử Cl2, - 6,02.1023 phân tử KCl b) Tính khối lượng khí clo để tác dụng vừa đủ với 39g kim loại kali. c) Từ khối lượng kim loại cho biết và khối lượng khí clo tính được trong câu b), tính khối lượng kali clorua thu được theo hai cách.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Những câu trong bài tập này coi là tiếp theo của bài tập 17.12*.

   a) Tính khối lượng bằng gam của:

   - 6,02.1023 nguyên tử K,

   - 6,02.1023 nguyên tử Cl2,

   - 6,02.1023 phân tử KCl

   b) Tính khối lượng khí clo để tác dụng vừa đủ với 39g kim loại kali.

   c) Từ khối lượng kim loại cho biết và khối lượng khí clo tính được trong câu b), tính khối lượng kali clorua thu được theo hai cách.


Đáp án:

 a) Khối lượng tính bằng gam của:

   - 6,02.1023 nguyên tử K: 6,02.1023 x 39.1,66.10-24 ≈ 39(g)

   - 6,02.1023 nguyên tử Cl2: 6,02.1023 x 71.1,66.10-24 ≈ 71(g)

   - 6,02.1023 phân tử KCl: 6,02.1023 x 74,5.1,66.10-24 ≈ 74,5(g)

   b) Ta có 39g kim loại K là khối lượng của 6,02.1023 nguyên tử K.

   ⇒ Theo bài 17.12 ⇒ Số lượng nguyên tử K này đủ tác dụng với 3,01.1023 phân tử Cl2.

  Khối lượng của số phân tử Cl2 cần dùng: 3,01.1023.71.1,66.10-24 ≈ 35,5(g)

   c) Cách 1: Tính theo định luật bảo toàn khối lượng:

   mKCl = mK + mCl2 = 39 + 35,5 = 74,5g

   Cách 2: Tính theo phương trình hóa học: 2K  + Cl2  --t0--> 2KCl

Cứ 6,02.1023 nguyên tử K tác dụng với 3,01.1023 phân tử Cl2 tạo ra 6,02.1023 phân tử KCl. Vậy khối lượng của KCl trong 6,02.1023 sẽ bằng 74,5g. (theo câu a)

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…