Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
Câu A. 2,24 Đáp án đúng
Câu B. 1,12
Câu C. 4,48
Câu D. 3,36
Zn ---> H2; 0,1 ----------- 0,1 ; => V = 2,24 (l)
Khi cho HNO3 đặc vào ống nghiệm chứa anbumin thấy có kết tủa màu
Câu A. xanh thẫm
Câu B. tím
Câu C. đen
Câu D. vàng
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai amin no, đơn chức, là đồng đẳng liên tiếp, thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Tìm công thức phân tử của 2 amin

Vậy, công thức phân tử của 2 amin là CH5N và C2H7N.
Cho nhiệt độ sôi (oC) của một số dẫn xuất halogen trong bảng dưới đây:
| X | Cl | Br | I |
| CH3-X | -24 | 5 | 42 |
| C2H5-X | 1 | 38 | 72 |
| n-C3H7-X | 47 | 71 | 102 |
| n-C4H9-X | 78 | 102 | 131 |
Nhận xét về sự biến đổi nhiệt độ sôi theo chiều tăng mạch cacbon (theo hàng dọc) và theo nguyên tử khối của halogen (hàng ngang). Giải thích sơ bộ.
– Theo chiều tăng mạch cacbon (hàng dọc), nguyên từ khối tăng nhiệt độ sôi của các chất tăng dần.
- Khi nguyên tử khối tăng (theo hàng ngang), nhiệt độ sôi cùng giảm dần.
- Khi nguyên tử khối tăng cần tốn nhiều năng lượng để chuyển các phân tử hữu cơ sang trạng thái hơi nhiệt độ sôi tăng.
Phản ứng tạo NaCl từ Na và Cl2 có ΔH = -98,25 kcal/mol. Nếu tiến hành phản ứng giữa 46 gam Na với 71 gam Cl2 trong bình kín bằng thép, đặt chìm trong một bể chứa 10 lít nước ở 25oC thì sau phản ứng hoàn toàn nhiệt độ của nước trong bể là (biết nhiệt dung riêng của nước là 4,186 J/g.K và nhiệt lượng sinh ra truyền hết cho nước) bao nhiêu?
nNa = 46/23 = 2 (mol)
nCl2 = 71/71 = 1 (mol)
mH2O = V.D = 10.1 = 10kg
Nhiệt tỏa ra khi cho 2 mol Na tác dụng với 1 mol Cl2 là:
Q = 98,25. 2 = 196,5 (kcal)
Q = mC(T2 - T1) = 10.1 (T2 - T1) = 196,5 ⇒ T2 - T1 = 19,65
T2 = 19,65 + 25 = 44,65 oC
Câu A. 2
Câu B. 4
Câu C. 5
Câu D. 6
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.