Câu A. 1,72
Câu B. 1,56.
Câu C. 1,98. Đáp án đúng
Câu D. 1,66.
Chọn C. - Cho m gam X vào dung dịch Y ta có : nOH- = 2nH2 = 0,08 mol. Ca2+ + OH- + HCO3- → CaCO3 + H2O, 0,07 mol 0,08 mol 0,12 mol 0,07 mol ; + BT: e => nK + 2nCa = 2nH2 , + BT: C => nCa = nCa2+ - nCaCl2, => nK + 2nCa = 0,08, nCa = 0,03 => nK = 0,02 mol; nCa = 0,03 mol. => mX = 39nK + 40nCa = 1,98 gam.
Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
Câu A. 2,24
Câu B. 1,12
Câu C. 4,48
Câu D. 3,36
Cho 2,16 gam Al vào dung dịch HNO3 loãng, lạnh (vừa đủ) thì thu được dung dịch X và không thấy khí thoát ra. Thêm dung dịch NaOH vào dung dịch X đến khi kết tủa tạo ra rồi vừa tan hết. Tính số mol NaOH đã dùng.
Không có khí thoát ra ⟹ sản phẩm khử là : NH4NO3.
Bảo toàn điện tích ta có: nAl.3 = nNH4NO3.8 ⟹ nNH4 NO3= 0,03 (mol).
Dung dịch gồm : Al(NO3)3 : 0,08 mol và NH4NO3 : 0,03 mol
nNaOH = nNH4NO3 + 3.nAl(NO3)3 + n Al(OH)3 = 0,03 + 3.0,08 + 0,08 = 0,35 (mol).
Câu A. 1
Câu B. 2
Câu C. 3
Câu D. 4
Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24g chất béo cần vừa đủ 0,06mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng bao nhiêu?
Câu A. Phản ứng (4) chứng tỏ tính khử của SO2 > H2S.
Câu B. Trong phản ứng (3), SO2 đóng vai trò chất khử.
Câu C. Trong các phản ứng (1,2) SO2 là chất oxi hóa.
Câu D. Trong phản ứng (1), SO2 đóng vai trò chất khử.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.