Bài toán khối lượng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho 8,96 gam bột Fe vào bình chứa 200 ml dung dịch NaNO3 0,4M và H2SO4 0,9M. Sau khi kết thúc các phản ứng, thêm tiếp lượng dư dung dịch Ba(OH)2 vào bình (không có mặt oxi), thu được m gam rắn không tan. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-. Giá trị của m là:

Đáp án:
  • Câu A. 55,66 gam

  • Câu B. 54,54 gam Đáp án đúng

  • Câu C. 56,34 gam

  • Câu D. 56,68 gam

Giải thích:

- Khi cho 0,16 mol Fe tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm 0,08 mol NaNO3 và 0,18 mol H2SO4 ta có các quá trình phản ứng xảy ra như sau: * Sự oxi hóa:Fe → Fe2+ + 2e; * Sự khử: NO3- + 4H+ + 3e → NO + 2H2O; 0,08 ----> 0,36---> 0,24 ---> 0,08 mol. 2H+ + 2e → H2; 0,04mol 0,04mol 0,02mol. ---BT e---> nFe2+ = (3nNO + 2nH2)/2 = 0,14 mol; - Khi cho dung dịch thu được tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 thì: nFe(OH)2 = nFe2+ = 0,14 mol; nBaSO4 = 0,18 mol; m↓ = 90nFe(OH)2 + 233nBaSO4 = 54,54 gam.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hỗn hợp X gồm NH4Cl và (NH4)2SO4. Cho X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, đun nhẹ thu được 9,32 gam kết tủa và 2,24 lít khí thoát ra. Hỗn hợp X có khối lượng là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp X gồm NH4Cl và (NH4)2SO4. Cho X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, đun nhẹ thu được 9,32 gam kết tủa và 2,24 lít khí thoát ra. Hỗn hợp X có khối lượng là bao nhiêu gam?


Đáp án:

NH4Cl (x mol); (NH4)2SO4 (y mol)

nBaSO4 = y = 0,04 mol

nNH3 = nNH4+ = x + 2y = 0,1 mol ⇒ x = 0,02 mol

mX = 0,02. 53,5 + 0,04. 132 = 6,35 gam

Xem đáp án và giải thích
Bài toán CO2 tác dụng với dung dịch kiềm
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Dẫn 8,96 lít CO2 (ở đktc) vào 600 ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M. Phản ứng kết thúc thu được m gam kết tủa. Gía trị của m là


Đáp án:
  • Câu A. 40

  • Câu B. 30

  • Câu C. 25

  • Câu D. 20

Xem đáp án và giải thích
Từ dung dịch MgSO4 2M làm thế nào pha chế được 100ml dung dịch MgSO4 0,4M?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Từ dung dịch MgSO4 2M làm thế nào pha chế được 100ml dung dịch MgSO4 0,4M?

 

Đáp án:

nMgSO4 = V.CM = 0,04 mol

Thể tích dung dịch MgSO42M trong đó có thể hòa tan 0,04 mol MgSO4:

VMgSO4 = n/CM = 0,02 l = 20 ml

* Cách pha chế:

   - Đong lấy 20ml dung dịch MgSO4 2M cho vào bình chứa.

   - Cho thêm từ từ nước cất vào bình cho đủ 100ml. Lắc đều ta được 100ml dung dịch MgSO4 0,4mol/l.

Xem đáp án và giải thích
Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch sau: Na2S, K2CO3, BaCl2, Na2SO3, NaCl.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch sau: Na2S, K2CO3, BaCl2, Na2SO3, NaCl.


Đáp án:

Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử

Cho dung dịch H2SO4 lần lượt vào các mẫu thử trên

- Mẫu thử tạo kết tủa trắng là BaCl2

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2HCl

- Mẫu thử không có hiện tượng gì là NaCl

- Mẫu thử tạo khí có mùi trứng ung (trứng thối) là Na2S

Na2S + H2SO4 → Na2SO4 + H2S↑

- Mẫu thử tạo khí mùi hắc là Na2SO3.

Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 ↑+ H2O

- Mẫu thử tạo khí không màu, không mùi là K2CO3

K2CO3 + H2SO4 → K2SO4 + CO2↑ + H2O

Xem đáp án và giải thích
Tìm nhận xét sai về este
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Nhận xét nào sau đây không đúng ?

Đáp án:
  • Câu A. Trong phản ứng este hóa từ ancol và axit, phân tử nước có nguồn gốc từ nhóm –OH của axit cacboxylic.

  • Câu B. Không thể điều chế được phenyl axetat từ phenol và axit axetic.

  • Câu C. Phản ứng este hóa giữa axit cacboxylic và ancol là phản ứng thuận nghịch.

  • Câu D. Thủy phân este đơn chức trong môi trường bazơ luôn cho sản phẩm là muối và ancol.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…