Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Cu, CuO, Cu(NO3)2 (trong đó số mol Cu bằng số mol CuO) vào 350 ml dung dịch H2SO4 2M (loãng), thu được dung dịch X chỉ chứa một chất tan duy nhất, và có khí NO thoát ra. Phần trăm khối lượng Cu trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Câu A. 30,79%
Câu B. 30,97% Đáp án đúng
Câu C. 97,30%
Câu D. 97,03%
Đặt nCu = nCuO = a; nCu(NO3)2 = b; Khi cho X tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 thì ta chỉ thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất nên sau phản ứng thì NO3- hết và muối thu được là CuSO4. CuO + 2H+ ® Cu2+ + H2O; 3Cu + 8H+ + 2NO3- ® 3Cu2+ + 2NO + H2O; a 8/3a 2b ; 2a + 8/3a = nH+ = 2nH2SO4 = 1,4 Þ a = 3; ta có 2b = 2/3a Þ b = 0,1; Vậy khối lượng Cu trong X là [0,3.64]/[ 0,3.(64 + 80) + 0,1.188] = 30,97%
Meton (mùi bạc hà) có công thức phân tử C10H18O chỉ chứa 1 liên kết đôi. Hỏi nó có cấu tạo mạch vòng hay hở?
Meton (mùi bạc hà) có công thức phân tử C10H18O:
( π + v) = (2.10 + 2 -18)/2 = 2
=> C10H18O chỉ chứa 1 liên kết đôi
Câu A. dung dịch X có màu da cam.
Câu B. dung dịch Y có màu da cam.
Câu C. dung dịch X có màu vàng.
Câu D. dung dịch Y oxi hóa được Fe2+ trong dung dịch thành Fe3+.
Nêu phương pháp nhận biết các chất rắn màu trắng sau: Tinh bột, glucozo và saccarozo.
Hòa tan các chất vào nước, chất không tan là tinh bột. cho hai chất còn lại tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, chất nào cho phản ứng tráng bạc là glucozo, chất còn lại là saccarozo.
Câu A. 103,2 kg
Câu B. 430 kg
Câu C. 113,52 kg
Câu D. 160kg
Đốt cháy hoàn toàn m gam metylamin sinh ra 2,24 lít khí N2 (ở đktc). Tìm m
nN2 = 0,1 mol ⇒ nN = 0,2 mol
Bảo toàn nguyên tố nito ⇒ nCH3NH2 = 0,2 mol
⇒ m = 0,2. 31 = 6,2 gam
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.