Dẫn 8,96 lít CO2 (ở đktc) vào 600 ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M. Phản ứng kết thúc thu được m gam kết tủa. Gía trị của m là
Câu A. 40
Câu B. 30
Câu C. 25
Câu D. 20 Đáp án đúng
nCO2 = 0,4 mol; nOH- = 0,6 mol; nCO2 < nOH- < 2nCO2 => phản ứng tạo 2 muối. => nCO3- = nOH- - nCO2 = 0,2 mol < nCa2+ = 0,3 mol; => Sau phản ứng có lượng kết tủa là : 0,2 mol CaCO3 => mCaCO3 = 20 g;
Hãy điều chế kết tủa CuS bằng ba phản ứng trao đổi ion khác nhau xảy ra trong dung dịch. Từ đó rút ra bản chất của phản ứng trong các dung dịch này.
Cu(NO3)2 + Na2S → CuS↓ + 2NaNO3
CuSO4 + H2S → CuS↓ + H2SO4
CuCl2 + K2S → CuS↓ + 2KCl
Bản chất của các phản ứng này là phản ứng trao đổi ion: Cu2+ + S2- → CuS↓
Cho các nhận định sau: (1) Alanin làm quỳ tím hóa xanh. (2) Axit glutamic làm quỳ tím hóa đỏ. (3) Lysin làm quỳ tím hóa xanh. (4) Axit ađipic và hexametylenđiamin là nguyên liệu để sản xuất tơ nilon-6,6 (5) Methionin là thuốc bổ thận. Số nhận định đúng là:
Câu A. 2
Câu B. 5
Câu C. 3
Câu D. 4
Trùng hợp 1,50 tấn etilen thu được m tấn polietilen (PE) với hiệu suất phản ứng bằng 80%. Giá trị của m là
Câu A. 1,500
Câu B. 0,960.
Câu C. 1,200.
Câu D. 1,875.
Đọc tên của những chất có công thức hóa học ghi dưới đây:
a) HBr, H2SO3, H3PO4, H2SO4.
b) Mg(OH)2, Fe(OH)3, Cu(OH)2.
c) Ba(NO3)2, Al2(SO4)3, Na2SO3, ZnS, Na2HPO4, NaH2PO4.
a) Axit bromhiđric, axit sunfurơ, axit photphoric, axit sunfuric.
b) Magie hiđroxit, sắt(III) hiđroxit, đồng(II) hiđroxit.
c) Bari nitrat, nhôm sunfat, natri sunfit, kẽm sunfua, natri hiđrophotphat, natri đihiđrophotphat.
Lấy 32 gam CuSO4 khan cho vào cốc thủy tinh, sau đó đổ nước từ từ vào cốc cho tới vạch 400ml. Khuấy nhẹ dung dịch để chất rắn tan hết. Tính dung dịch thu được có nồng độ mol
Đổi 400ml = 0,4 lít
nCuSO4 = 0,2 mol
Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 là:
Áp dụng công thức: CM =0,5M
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.