X là dung dịch HCl nồng độ x mol/lit. Y là dung dịch Na2CO3 có nồng độ y mol/lit. Nhỏ từ từ 100 ml X vào 100 ml Y, sau các phản ứng thu được V1 lít CO2 (đktc). Nhỏ từ từ 100 ml Y vào 100 ml X, sau phản ứng thu được V2 lít CO2 (đktc). Biết tỉ lệ V1 : V2 = 4 : 7. Tỉ lệ x:y bằng
Câu A. 11:4
Câu B. 7:5 Đáp án đúng
Câu C. 11:7
Câu D. 7:3
V1 = 0,1x – 0,1y ; V2 = ½ nHCl = 0,05x ; => V1/V2 = (0,1x – 0,1y)/0,05x = 4/7 => x/y = 7/5
Cho 224,0 ml CO2 (đktc) hấp thụ hết trong 100,0ml dung dịch kali hidroxit 0,200 M. Tính khối lượng của những chất có trong dung dịch tạo thành.
nCO2 = 0,01 mol
nKOH = 0,02 mol
Ta có tỉ lệ: nKOH/nCO2 = 2
⇒ Phương trình tạo muối trung hoà
CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O
⇒ Dung dịch sau phản ứng có
mK2CO3 = 0,01.138 = 1,38 g
X là hợp chất hữu cơ vừa tác dụng với AgNO3/NH3, vừa tác dụng với NaOH nhưng không làm quỳ tím đổi màu. X là
Câu A. axit fomic
Câu B. etyl axetat
Câu C. metyl fomat
Câu D. axit axetic
Trong 1 phân tử muối sắt clorua chứa 2 loại nguyên tử sắt và clo. Phân tử khối của muối sắt là 127 đvC. Tính số nguyên tử sắt và clo trong muối này
Công thức hóa học của muối sắt có dạng: FeClx.
Phân tử khối của muối sắt là 127 đvC nên: 56 + 35,5.x = 127.
Giải phương trình được x = 2.
Vậy muối là FeCl2; phân tử gồm 1 nguyên tử sắt và 2 nguyên tử clo.
Câu A. 7,02.
Câu B. 8,64.
Câu C. 10,44.
Câu D. 5,22.
Hòa tan m g hỗn hợp gồm FeO và Fe3O4 vừa đủ vào dung dịch HCl 1,2l dung dịch HCl 1M. Cô cạn thu được 70,6g muối khan. Giá trị m là?
Hỗn hợp (FeO, Fe3O4 ) + HCl → hỗn hợp muối (FeCl2, FeCl3)
nHCl = 1,2 mol
Áp dụng tăng giảm khối lượng và bảo toàn điện tích
=> mtăng = 1,2. (35,5 - 16/2) = 33g
=> m = 70,6 – 33 = 37,6 g
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.