Bài tập biện luận công thức của este dựa vào tính chất hóa học
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Thủy phân este có công thức phân tử C4H6O2 (với xúc tác axit), thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là


Đáp án:
  • Câu A. etyl axetat

  • Câu B. rượu etylic. Đáp án đúng

  • Câu C. rượu metylic.

  • Câu D. axit fomic

Giải thích:

Phân tích: Thủy phân este no, đơn chưc thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y nên X phải là rượu và Y là axit. Vậy ta có thể loại được đáp án A và D Nếu X là rượu metylic thì thì este có CTCT là C2H5COOCH3. Ta nhận thấy từ CH3OH không thể điều chế trực tiếp ra C2H5COOH nên loại đáp án C; Nếu X là rượu etylic thì este có CTCT là CH3COOC2H5. Ta nhận thấy từ C2H5OH có thể điều chế được trực tiếp ra CH3COOH nên chọn đáp án B; C2H5OH + O2 ® (men giấm) CH3COOH + H2O.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Halogen iot
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Phản ứng nào của Ag dưới đây tạo ra màu vàng đậm: Ag + Cl2 ----> Ag + Br2 -----> Ag + I2 -----> Na + Cl2 ----->

Đáp án:
  • Câu A. Ag + Cl2 ---->

  • Câu B. Ag + Br2 ----->

  • Câu C. Ag + I2 ----->

  • Câu D. Na + Cl2 ----->

Xem đáp án và giải thích
Bài toán thủy phân hỗn hợp peptit trong dung dịch kiềm
Nâng cao - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Đung nóng 0,4 mol hỗn hợp E gồm đipeptit X, tripeptit Y và tetrapeptit Z đều mạch hở bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 0,5 mol muối của glyxin, 0,4 mol muối của alanin, 0,2 mol muối của valin. Mặt khác đốt cháy m gam E trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng CO2 và H2O là 78,28 gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây ?


Đáp án:
  • Câu A. 45

  • Câu B. 40

  • Câu C. 50

  • Câu D. 35

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp gồm C và S trong khí oxi thu được khí cacbon đioxit CO2 và 3,2 gam lưu huỳnh đioxit SO2. Tính thể tích khí CO2 (ở đktc) thu được.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp gồm C và S trong khí oxi thu được khí cacbon đioxit CO2 và 3,2 gam lưu huỳnh đioxit SO2. Tính thể tích khí CO2 (ở đktc) thu được.

 


Đáp án:

Số mol SO2: nSO2 = 0,05(mol)

Phương trình hóa học:

S + O2 --t0--> SO2 (1)

C + O2 --t0--> CO2 (2)

Theo phương trình (1): nS = nSO2 = 0,05 mol

⇒ mS = 0,05 . 32 = 1,6 gam

⇒ mC = 2,8 - 1,6 = 1,2 gam

⇒ nC = 0,1(mol)

Theo phương trình (2): nCO2 = nC = 0,1 mol

⇒ VCO2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 lít.

Xem đáp án và giải thích
Cho glucozơ lên men rượu với hiệu suất 70%, hấp thụ toàn bộ sản phẩm khí thoát ra vào 2 lít dung dịch NaOH 0,5M (D = 1,05 g/ml) thu được dung dịch chứa hai muối với tổng nồng độ là 3,21%. Tính khối lượng glucozơ đã dùng?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho glucozơ lên men rượu với hiệu suất 70%, hấp thụ toàn bộ sản phẩm khí thoát ra vào 2 lít dung dịch NaOH 0,5M (D = 1,05 g/ml) thu được dung dịch chứa hai muối với tổng nồng độ là 3,21%. Tính khối lượng glucozơ đã dùng?


Đáp án:

C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 (1)

CO2 + NaOH → NaHCO3 (2)

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O (3)

Đặt nNaHCO3 = a (mol); nNa2CO3 = b (mol).

Theo phản ứng (2)(3) thì tổng số mol NaOH = a + 2b =1 (mol) (*)

mmuối = 84a + 106b (gam).

mddNaOH ban đầu = 2.103 . 1,05 = 2100 (g)

Theo phản ứng (2)(3), nCO2 = a + b ⇒ mCO2 = 44(a + b) (gam).

mdd thu được = 2100 + 44(a + b) (gam).

C% muối = (84a + 106b): [2100 + 44(a + b)] = 3,21%

⇒ 82,5876a + 104,5876b = 67,41 (**)

Từ (*)(**) ⇒ a = 0,5 và b = 0,25.

nCO2 = a + b = 0,5 + 0,25 = 0,75 (mol).

nglucôzơ = 1/2. nCO2 = 0,75: 2 = 0,375 (mol).

H = 70% ⇒ mglucôzơ đã dùng = 0,375.180 :70% = 96,43 (gam).

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết liên quan tới phản ứng hóa học của este
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Mệnh đề không đúng là:


Đáp án:
  • Câu A. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit và muối

  • Câu B. CH3CH2COOCH=CH2có thể trùng hợp tạo polime

  • Câu C. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng được với dung dịch Br2

  • Câu D. CH3CH2COOCH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOOCH3

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…