Amino axit X trong phân tử có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 26,7 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dd chứa 37,65 gam muối. Tìm X
Đặt CT của X là H2NRCOOH
26,7(g) X + ?HCl → 37,65(g) Muối.
Bảo toàn khối lượng: mHCl = 10,95(g) ⇒ nX = nHCl = 0,3 mol.
→ MX = 26,7: 0,3 = 89 ⇒ R = 28 (C2H4)
=> H2N–[CH2]2–COOH.
Tổng số chất hữu cơ mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 là
Câu A. 2
Câu B. 3
Câu C. 4
Câu D. 1
Phải dùng bao nhiêu lít khí nitơ và bao nhiêu lít khí hiđro để điều chế 17,00 gram NH3. Biết rằng hiệu suất chuyển hoá thành amoniac là 25%. Các thể tích khí được đo ở đktc.
Do hiệu suất 25% nên
nN2cần dùng = 2 (mol) và nH2cần dùng = 6 (mol).
⇒VN2 = 2. 22,4 = 44,8 (lit) và VH2 = 22,4. 6= 134,4 (lít).
Tính khối lượng đồng (II) hiđroxit phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 9 gam glucozo tạo dung dịch màu xanh lam?
2C6H12O6 + Cu(OH)2 → 2H2O + (C6H11O6)2O
nCu(OH)2 = 1/2 nglu = 0,5.(90/180) = 0,025 mol
mCu(OH)2 = 0,025.98 = 2,45g
Nhỏ từ từ dung dịch vào ống nghiệm riêng biệt đựng
Hãy nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học (nếu có)
a) Có kết tủa màu vàng, do :
Khối lượng kết tủa tăng dần và sau đó không đổi.
b) Có kết tủa tăng dần và sau đó không đổi.
c) Không có hiện tượng gì xảy ra.
d) Có kết tủa màu vàng, do :
Khối lượng kết tủa tăng dần và sau đó không đổi.
Đốt cháy hoàn toàn khí etilen (C2H4), thu được 15,5g hỗn hợp sản phẩm gồm khí cacbonic và hơi nước. Tính thể tích khí etilen (đktc) đã đốt cháy
Gọi nC2H4 = a mol
C2H4 + 3O2 --t0--> 2CO2 ↑ + 2H2O
a → 2a 2a (mol)
mCO2 + mH2O = 2a.(44+18) = 124a = 15,5g
→ a = 0,125 mol
VC2H4 = 0,125.22,4 = 2,8 lít
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.