a) viết công thức cấu trúc các hidrocacbon sinh ra khi đehidro hóa butan với xúc tác ở nhiệt độ 500oC. b)Nêu ý nghĩa của phản ứng trên.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

a) Viết công thức cấu trúc các hidrocacbon sinh ra khi đehidro hóa butan với xúc tác ở nhiệt độ 500oC.

b) Nêu ý nghĩa của phản ứng trên.


Đáp án:

a) CH3-CH2-CH2-CH3→CH3-CH2-CH=CH2+H2

  CH3-CH2-CH2-CH3        ----------500oC-----→CH3-CH=CH=CH3+H2

b) Ý nghĩa : phản ứng trên dùng để điều chế anken.

 

 

 

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Phản ứng tạo NaCl từ Na và Cl2 có ΔH = -98,25 kcal/mol. Nếu tiến hành phản ứng giữa 46 gam Na với 71 gam Cl2 trong bình kín bằng thép, đặt chìm trong một bể chứa 10 lít nước ở 25oC thì sau phản ứng hoàn toàn nhiệt độ của nước trong bể là (biết nhiệt dung riêng của nước là 4,186 J/g.K và nhiệt lượng sinh ra truyền hết cho nước)
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Phản ứng tạo NaCl từ Na và Cl2 có ΔH = -98,25 kcal/mol. Nếu tiến hành phản ứng giữa 46 gam Na với 71 gam Cl2 trong bình kín bằng thép, đặt chìm trong một bể chứa 10 lít nước ở 25oC thì sau phản ứng hoàn toàn nhiệt độ của nước trong bể là (biết nhiệt dung riêng của nước là 4,186 J/g.K và nhiệt lượng sinh ra truyền hết cho nước) bao nhiêu?


Đáp án:

nNa = 46/23 = 2 (mol)

nCl2 = 71/71 = 1 (mol)

mH2O = V.D = 10.1 = 10kg

Nhiệt tỏa ra khi cho 2 mol Na tác dụng với 1 mol Cl2 là:

Q = 98,25. 2 = 196,5 (kcal)

Q = mC(T2 - T1) = 10.1 (T2 - T1) = 196,5 ⇒ T2 - T1 = 19,65

T2 = 19,65 + 25 = 44,65 oC

Xem đáp án và giải thích
Thủy phân hoàn toàn chất béo X sau phản ứng thu được axit oleic (C17H33COOH) và axit linoleic (C17H31COOH). Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 76,32 gam oxi thu được 75,24 gam CO2. Mặt khác m gam X tác dụng vừa đủ với V ml Br2 1M. Tìm V?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thủy phân hoàn toàn chất béo X sau phản ứng thu được axit oleic (C17H33COOH) và axit linoleic (C17H31COOH). Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 76,32 gam oxi thu được 75,24 gam CO2. Mặt khác m gam X tác dụng vừa đủ với V ml Br2 1M. Tìm V?


Đáp án:

nO2 = 2,385 mol; nCO2 = 1,71 mol

CTPT của X là C57H2yO6

Bảo toàn electron và bảo toàn nguyên tố cacbon:

4.2,385 = (216 + 2y).(1,71/57) → X là C57H102O6 (7 – 3 = 4π trong gốc hiđrocacbon)

→ nBr2 = 0,12 mol → V = 0,12 lít = 120 ml

Xem đáp án và giải thích
phương pháp loại tạp chất
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Dung dịch FeSO4 bị lẫn CuSO4. Phương pháp đơn giản để loại tạp chất là :

Đáp án:
  • Câu A. Cho một lá nhôm vào dung dịch

  • Câu B. Cho lá sắt vào dung dịch

  • Câu C. Cho lá đồng vào dung dịch

  • Câu D. Cho dung dịch NH3 cho đến dư vào dung dịch, lọc lấy kết tủa Fe(OH)2 rồi hoà tan vào dung dịch H2SO4 loãng.

Xem đáp án và giải thích
Trong phản ứng: Cu + 2H2SO4 (đặc, nóng) → CuSO4 + SO2 + 2H2O, axit sunfuric
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong phản ứng: Cu + 2H2SO4 (đặc, nóng) → CuSO4 + SO2 + 2H2O, axit sunfuric đóng vai trò là chất gì?


Đáp án:

Trong phản ứng: Cu + 2H2SO4 (đặc, nóng) → CuSO4 + SO2 + 2H2O, axit sunfuric vừa là chất oxi hóa, vừa là chất tạo môi trường.

Xem đáp án và giải thích
Hạt nhân của nguyên tử hiđro và hạt proton có khác nhau không ? Tại sao ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hạt nhân của nguyên tử hiđro và hạt proton có khác nhau không ? Tại sao ?



Đáp án:

Vì hạt nhân của nguyên tử hiđro không có nơtron, chỉ có một proton duy nhất nên hạt nhân đó chính là một proton


Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…