a) Hãy thiết lập biểu thức tính giá trị (π + v) đối với dẫn xuất halogen (xem bài tập 1 ở bài 44)
b) Tính (π + v) đối với các chất sau: C6H6Cl6; C5H5Cl; C8H5Br3; C12H4Cl4O2.
a) công thức của dẫn xuất halogen CxHyClus. Biểu thức tính giá trị k = (π+v).
k=(π+v)=1/2[2x+2-(y+u)]. Số nguyên tử oxi không ảnh hưởng đến k.
b) áp dụng công thức trên ta tính được giá trị k của C6H6Cl6,C5H5Cl,C8H5Br3,C12H4Cl4O2 lần lượt là 1, 3, 5 và 9.
Có thể dự đoán sự thay đổi như thế nào về khối lượng riêng, về nhiệt độ nóng chảy khi giữ lưu huỳnh đơn tà (SB ) dài ngày ở nhiệt độ phòng?
Ở nhiệt độ phòng, có sự chuyển hóa từ Sβ → Sα vậy khi giữ Sβ vài ngày ở nhiệt độ phòng thì:
- Khối lượng riêng của lưu huỳnh tăng dần.
- Nhiệt độ nóng chảy của lưu huỳnh giảm dần.
Tính khối lượng của NaOH có trong 500 ml dung dịch NaOH 0,4M.
Đổi 500 ml = 0,5 lít
Số mol chất tan có trong 500 ml NaOH 0,4M là:
nNaOH = CM.V = 0,4.0,5 = 0,2 mol
Khối lượng NaOH có trong dung dịch là:
mNaOH = 0,2.40 = 8 gam
Phân biệt dung dịch glucozơ, dung dịch saccarozơ và andehit axetic có thể dùng chất nào?
Dùng Cu(OH)2:
+ Kết tủa hòa tan tạo dung dịch xanh lam => glucozơ, saccarozơ
+ Kết tủa không tan => anđehit axetic
- Đun nhẹ 2 ống nghiệm vừa thu được chứa glucozơ, saccarozơ:
+ Xuất hiện kết tủa đỏ gạch => glucozo
+ Không có kết tủa đỏ gạch => saccarozơ
Đáp án A. Cu(OH)2 và AgNO3/NH3.
| Chất cần nhận biết | C6H12O6 | C12H22O11 | CH3CHO |
| Thuốc thử | |||
| Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường | Xuất hiện dụng dịch xanh lam | Xuất hiện dụng dịch xanh lam | Không hiện tượng |
| AgNO3/NH3 | Xuất hiện kết tủa trắng | Không hiện tượng | x |
Phương trình hóa học
2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H12O6)2Cu + 2H2O
2C22H22O11 + Cu(OH)2 → (C22H22O11)2Cu + 2H2O
C5H11O5CHO + 2AgNO3 + NH3 + H2O --> HCOCH2[CHOH]4COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
glucozo
Để điều chế được 5,000 tấn axit nitric nồng độ 60,0% cần dùng bao nhiêu tấn amoniac? Biết rằng sự hao hụt amoniac trong quá trình sản xuất là 3,8%.
Khối lượng HNO3 nguyên chất là: 5.60% = 3 tấn
Sơ đồ phản ứng điều chế HNO3 từ NH3

Theo sơ đồ điều chế nHNO3 = nNH3
⇒ mNH3 = 3/63 . 17 = 0,809524 tấn
Khối lượng NH3 hao hụt là 3,8% nghĩa là hiệu suất đạt 100 - 3,8 = 96,2%
Vậy khối lương amoniac cầ dùng là: 0,809524 : 96,2% = 0,8415 tấn
Có ba chất gồm CO, HCl và SO2 đựng trong ba bình riêng biệt. Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết từng chất khí. Viết các phương trình hóa học.
- Để cánh hoa hồng lên miệng từng ống nghiệm, ống nào làm nhạt màu cánh hoa hồng là SO2.
- Dẫn hai khí còn lại qua dung dịch AgNO3 nếu thấy xuất hiện kết tủa màu trắng là khí HCl, nếu không thấy hiện tượng gì là CO.
HCl + AgNO3 → AgCl↓ + HNO3
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.